Trường Cao Đẳng Kinh Tế Và Công Nghệ Nam Định Nam Dinh College of Economics and Technology

Chương trình đào tạo Chăm sóc sắc đẹp – TC

29-11-2023 | Đã xem 58
   

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Ban hành kèm theo Quyết định số 961/QĐ-CĐKTCN ngày 11/11/2022

của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Kinh tế và Công nghệ Nam Định

Tên ngành, nghề              : Chăm sóc sắc đẹp

Mã ngành, nghề               : 5810404

Trình độ đào tạo              : Trung cấp

Hình thức đào tạo            : Chính quy

Đối tượng tuyển sinh        : Học sinh tốt nghiệp THCS trở lên

Thời gian đào tạo             : 2 năm

1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung

Chăm sóc sắc đẹp trình độ Trung cấp là nghề trực tiếp cải thiện, chăm sóc vẻ đẹp của con người, đáp ứng yêu cầu bậc 4 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.

Các công việc của nghề được thực hiện tại các bộ phận trong các spa, salon hoặc các cơ sở làm đẹp lưu trú nên môi trường và điều kiện làm việc thuận lợi, đảm bảo an toàn – vệ sinh và sức khỏe. Cường độ làm việc không cao nhưng chịu áp lực lớn về thời gian phục vụ và yêu cầu đảm bảo sự hài lòng đa dạng của khách làm đẹp.

Để hành nghề, người lao động phải có sức khỏe tốt, có ngoại hình phù hợp, đạo đức nghề nghiệp tốt, có đủ kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề đáp ứng với vị trí công việc. Ngoài ra, cần phải thường xuyên học tập để nâng cao khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ, mở rộng kiến thức xã hội; rèn luyện tính cẩn thận, chi tiết, rõ ràng; xây dựng ý thức nghề và sự say mê nghề.

1.2. Mục tiêu cụ thể

1.2.1. Kiến thức

– Mô tả được vị trí, vai trò của nghề Chăm sóc sắc đẹp và đặc trưng của hoạt động Chăm sóc sắc đẹp;

– Mô tả được hoạt động của các nhiệm vụ trong dịch vụ làm đẹp, mối quan hệ giữa các dịch vụ làm đẹp trong các spa, salon;

– Trình bày được các quy trình kỹ thuật cơ bản của Chăm sóc sắc đẹp: Chăm sóc da, chăm sóc móng, trang điểm, chăm sóc khách hàng, chăm sóc chuyên sâu về da, quy trình massage bấm huyệt và các dịch vụ khác;

– Tiếp nhận, hiểu rõ các yêu cầu phản hồi của khách hàng về dịch vụ;

– Liệt kê được các loại trang thiết bị, dụng cụ, mỹ phẩm chủ yếu của các kỹ thuật trong cơ sở chăm sóc sắc đẹp và giải thích công dụng của chúng;

– Trình bày được các nguyên tắc bảo đảm an ninh, an toàn, giải thích được lý do phải tuân thủ các quy định về an ninh, an toàn trong Cơ sở làm đẹp để nhận diện được các nguy cơ và biện pháp phòng ngừa;

– Trình bày được các tiêu chuẩn 5S tại nơi làm việc;

– Mô tả quy trình vận hành kết nối mạng tại cơ sở làm việc;

– Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.

1.2.2. Kỹ năng

– Phục vụ được khách hàng tại các vị trí công việc của các dịch vụ chăm sóc da;

– Thực hiện các kỹ thuật chăm sóc toàn thân;

– Thực hiện các kỹ thuật chăm sóc móng;

– Thực hiện các kỹ thuật trang điểm thẩm mỹ theo đúng tiêu chuẩn;

– Thực hiện các kỹ thuật chăm sóc chuyên sâu về da;

– Thực hiện các kỹ thuật Massage bấm huyệt;

– Sử dụng đúng, an toàn các loại trang thiết bị, mỹ phẩm của cơ sở làm đẹp;

– Xây dựng được các kế hoạch về tiếp thị dịch vụ;

– Thực hiện công việc hàng ngày và quản lý thời gian làm việc hiệu quả;

– Giải quyết được các yêu cầu và tình huống trong quá trình phục vụ khách;

– Ứng dụng thành thạo ít nhất một phần mềm quản lý cơ sở làm đẹp trong công việc hàng ngày.

– Sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.

– Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam, ứng dụng được ngoại ngữ vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề;

1.2.3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm

– Làm việc độc lập, làm việc theo nhóm;

– Có ý thức học tập, rèn luyện và nâng cao trình độ chuyên môn;

– Có ý thức trách nhiệm trong việc sử dụng, bảo quản tài sản trong cơ sở làm đẹp;

– Quan tâm, chăm sóc khách hàng với thái độ lịch sự, thân thiện;

– Tuân thủ các quy định về pháp luật trong kinh doanh dịch vụ làm đẹp;

– Tuân thủ các quy định về vệ sinh an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy.

1.2.4. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:        

– Tiếp đón, chăm sóc khách hàng;

– Tư vấn chăm sóc sắc đẹp;

– Chăm sóc da mặt;

– Chăm sóc da toàn thân;

– Chăm sóc chuyên sâu về da;

– Chăm sóc móng;

– Trang điểm;

– Massage bấm huyệt.

1.2.5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ

– Khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Chăm sóc sắc đẹp trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;

– Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.

2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

– Số lượng môn học, mô đun                             : 24

– Khối lượng kiến thức toàn khóa học                : 65 tín chỉ

– Khối lượng các môn học chung/ đại cương      :    255 giờ

– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn : 1.245 giờ

– Khối lượng lý thuyết                                      :    449 giờ (28,78%)

– Khối lượng thực hành, thực tập, thí nghiệm     : 1.141 giờ (71,22%)

3. Nội dung chương trình

Mã MH/ MĐTên môn học/ mô đunSố tín chỉThời gian học tập (giờ)
Tổng sốTrong đó
Lý thuyếtThực hành/ thực tập/ thí nghiệm/ bài tập/ thảo luậnThi/ Kiểm tra 
ICác môn học chung172559414813 
MH 01Chính trị23015132 
MH 02Pháp luật115951 
MH 03Giáo dục thể chất2304242 
MH 04Giáo dục quốc phòng và an ninh34521213 
MH 05Tin học34515291 
MH 06Ngoại ngữ69030564 
IICác môn học, mô đun chuyên môn481.30536092459 
II.1Môn học, mô đun cơ sở192851858119 
MH 07Vẽ mỹ thuật34525173 
MH 08Kiểm soát nhiễm khuẩn34525173 
MH 09Hương liệu hóa mỹ phẩm46045114 
MH 10Thẩm mỹ học và phong cách thẩm mỹ34530123 
MH 11Tổ chức và quản lý spa2302082 
MH 12Khoa học về da2302082 
MH 13Khoa học về tóc, móng2302082 
II.2Môn học, mô đun chuyên môn2166017548332 
MĐ 14Chăm sóc da đầu và tóc26015432 
MĐ 15Tạo mẫu tóc cơ bản26015414 
MĐ 16Chăm sóc da mặt cơ bản26015423 
MĐ 17Chăm sóc và nghệ thuật móng27520532 
MĐ 18Trang điểm cơ bản27520523 
MĐ 19Trang điểm nâng cao26015423 
MĐ 20Chăm sóc da thân và chân26015414 
MĐ 21Massage – bấm huyệt26015414 
MĐ 22Nối mi thẩm mỹ26015423 
MĐ 23Phun xăm thẩm mỹ trên da39030864 
II.3Thực tập tốt nghiệp83603608 
MĐ 24Thực tập tốt nghiệp83603608 
 Tổng cộng (I+II)651.5604491.07764 

4. Hướng dẫn sử dụng chương trình

4.1. Các môn học chung:

Sử dụng 6 môn học chung bắt buộc do Bộ LĐTB&XH ban hành.

4.2. Đơn vị thời gian trong chương trình đào tạo

Một tín chỉ được quy định tối thiểu bằng 15 giờ học lý thuyết và 30 giờ chuẩn tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn hoặc 30 giờ thực hành, thí nghiệm, thảo luận và 15  giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn hoặc bằng 45 giờ thực tập tại cơ sở sản xuất, doanh nghiệp, làm tiểu luận, bài tập lớn, đồ án, khóa luận tốt nghiệp. Thời gian tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn là điều kiện để người học tiếp thuc kiến thức, kỹ năng nhưng không tính quy đổi ra giờ tín chỉ trong chương trình.

Một giờ học thực hành/ tích hợp là 60 phút; một giờ học lý thuyết là 45 phút. Một ngày học thực hành/ tích hợp không quá 8 giờ. Một ngày học lý thuyết không quá 6 giờ. Một tuần học không quá 40 giờ thực hành/ tích hợp hoặc 30 giờ học lý thuyết.

4.3. Hướng dẫn nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa

Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức về văn hóa xã hội… có thể bố trí cho người học tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương. Cụ thể gồm:

SttNội dungThời gian
1Thể dục, thể thao; văn hóa, văn nghệNgoài giờ học tập chính khóa
2Hoạt động thư viện: Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệuTất cả các ngày làm việc trong tuần
3Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thểĐoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn trong năm
4Thăm quan, dã ngoại, thanh niên tình nguyệnMỗi năm 1 lần và vào các dịp hè, đợt tuyển sinh Đại học…
5Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong các Hồ Chí Minh theo chủ đềMỗi kỳ 01 buổi vào đầu năm học
6Tổ chức các diễn đàn thanh niên lập nghiệp, giáo dục an toàn giao thông, giáo dục sức khỏe, giới tínhMỗi kỳ 01 buổi vào giữa mỗi học kỳ

Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá.

4.4. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô-đun

4.4.1. Tổ chức kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ

a) Kiểm tra thường xuyên do giáo viên giảng dạy môn học, mô-đun thực hiện tại thời điểm bất kỳ trong quá trình học theo từng môn học, mô-đun thông qua việc kiểm tra vấn đáp trong giờ học, kiểm tra viết với thời gian làm bài bằng hoặc dưới 30 phút, kiểm tra một số nội dung thực hành, thực tập, chấm điểm bài tập và các hình thức kiểm tra, đánh giá khác;

b) Kiểm tra định kỳ được quy định trong chương trình môn học, mô-đun; kiểm tra định kỳ có thể bằng hình thức kiểm tra viết từ 45 đến 60 phút, chấm điểm bài tập lớn, tiểu luận, làm bài thực hành, thực tập và các hình thức kiểm tra, đánh giá khác;

c) Quy trình kiểm tra, số bài kiểm tra cho từng môn học, mô-đun cụ thể được thực hiện theo quy định của hiệu trưởng, bảo đảm trong một môn học, mô- đun có ít nhất một điểm kiểm tra thường xuyên, một điểm kiểm tra định kỳ.

4.4.2. Tổ chức thi kết thúc môn học, mô-đun

a) Cuối mỗi học kỳ, hiệu trưởng tổ chức một kỳ thi chính và một kỳ thi phụ để thi kết thúc môn học, mô-đun; kỳ thi phụ được tổ chức cho người học chưa dự thi kết thúc môn học, mô-đun hoặc có môn học, mô-đun có điểm chưa đạt yêu cầu ở kỳ thi chính; ngoài ra, hiệu trưởng có thể tổ chức thi kết thúc môn học, mô-đun vào thời điểm khác cho người học đủ điều kiện dự thi;

b) Hình thức thi kết thúc môn học, mô-đun có thể là thi viết, vấn đáp, trắc nghiệm, thực hành, bài tập lớn, tiểu luận, bảo vệ kết quả thực tập theo chuyên đề hoặc kết hợp giữa các hình thức trên;

c) Thời gian làm bài thi kết thúc môn học, mô-đun đối với mỗi bài thi viết từ 60 đến 120 phút, thời gian làm bài thi đối với các hình thức thi khác hoặc thời gian làm bài thi của môn học, mô-đun do hiệu trưởng quyết định;

d) Lịch thi của kỳ thi chính phải được thông báo trước kỳ thi ít nhất 04 tuần, lịch thi của kỳ thi phụ phải được thông báo trước kỳ thi ít nhất 01 tuần; trong kỳ thi, từng môn học, mô-đun được tổ chức thi riêng biệt, không bố trí thi ghép một số môn học, mô-đun trong cùng một buổi thi của một người học;

đ) Thời gian dành cho ôn thi mỗi môn học, mô-đun tỷ lệ thuận với số giờ của môn học, mô-đun đó và bảo đảm ít nhất là 1/2 ngày ôn thi cho 15 giờ học lý thuyết trên lớp, 30 giờ học thực hành, thực tập; tất cả các môn học, mô-đun phải bố trí giáo viên hướng dẫn ôn thi, đề cương ôn thi phải được công bố cho người học ngay khi bắt đầu tổ chức ôn thi;

e) Danh sách người học đủ điều kiện dự thi, không đủ điều kiện dự thi có nêu rõ lý do phải được công bố công khai trước ngày thi môn học, mô-đun ít nhất 05 ngày làm việc; danh sách phòng thi, địa điểm thi phải được công khai trước ngày thi kết thúc môn học, mô-đun từ 1 – 2 ngày làm việc;

g) Đối với hình thức thi viết, mỗi phòng thi phải bố trí ít nhất hai giáo viên coi thi và không bố trí quá 50 người học dự thi; người học dự thi phải được bố trí theo số báo danh; đối với hình thức thi khác, hiệu trưởng quyết định việc bố trí phòng thi hoặc địa điểm thi và các nội dung liên quan khác; h) Bảo đảm tất cả những người tham gia kỳ thi phải được phổ biến về quyền hạn, nhiệm vụ, nghĩa vụ của mình trong kỳ thi; tất cả các phiên họp liên quan đến kỳ thi, việc bốc thăm đề thi, bàn giao đề thi, bài thi, điểm thi phải được ghi lại bằng biên bản./.

Từ Khóa

Tin tức nổi bật