CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Ban hành kèm theo Quyết định số 351/QĐ-CĐKTCN ngày 20/03/2020
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Kinh tế và Công nghệ Nam Định
Tên ngành, nghề : Điện dân dụng
Mã ngành, nghề : 5520226
Trình độ đào tạo : Trung cấp
Hình thức đào tạo : Chính quy
Đối tượng tuyển sinh : Học sinh đã tốt nghiệp THCS trở lên
Thời gian đào tạo : 2 năm
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
– Đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ, có kiến thức chuyên môn vững vàng, giỏi về tay nghề trong lĩnh vực Điện dân dụng, để phục vụ việc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong thời kỳ hội nhập kinh tế thế giới. Biết làm việc độc lập và tổ chức, quản lý nhóm phụ trách làm việc một cách hiệu quả, khoa học. Biết sáng tạo và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ mới vào công việc và biết tự học tập, bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề.
– Có đạo đức lối sống lành mạnh, văn minh, lịch sự, tác phong làm việc công nghiệp.
– Có sức khỏe tốt để học tập và lao động, cống hiến sức mình trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
1.2. Mục tiêu cụ thể
– Kiến thức:
+ Trình bày được khái niệm cơ bản, công dụng, cấu tạo, nguyên lý làm việc của các loại thiết bị điện, điện tử sử dụng trong nghề điện dân dụng;
+ Trình bày hoàn chỉnh cách đọc các bản vẽ thiết kế của nghề điện dân dụng và phân tích được nguyên lý các bản vẽ thiết kế điện dân dụng;
+ Vận dụng được các nguyên tắc trong thiết kế và lắp đặt phụ tải cho một căn hộ, tòa nhà, khu chung cư;
+ Giải thích được nguyên lý hoạt động các mạch điện của thiết bị tự động điều khiển thông dụng dùng trong dân dụng;
+ Phân tích được sơ đồ khối phục vụ cho lắp đặt, vận hành và sửa chữa những hư hỏng thông thường các hệ thống tự động điều khiển, giám sát và bảo vệ trong lĩnh vực điện dân dụng;
+ Vận dụng được những kiến thức cơ sở và chuyên môn để giải thích các tình huống trong lĩnh vực điện dân dụng;
+ Trình bày hoàn chỉnh các kiến thức về quản lý kỹ thuật, quản lý nhân sự, kỹ năng giao tiếp, tổ chức và làm việc nhóm đã được học trong chương trình;
+ Có trình độ ngoại ngữ và tin học đáp ứng với yêu cầu đào tạo và công việc sau khi ra trường.
– Kỹ năng:
+ Thiết kế được mạch điện, hệ thống điện trên máy tính và lắp đặt được hệ thống điện cho căn hộ, tòa nhà và khu chung cư đúng yêu cầu kỹ thuật;
+ Đọc chính xác các bản vẽ thiết kế của nghề điện dân dụng, phân tích được nguyên lý các bản vẽ thiết kế điện dân dụng để phục vụ công tác lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa, vận hành được thiết bị điện dân dụng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và an toàn;
+ Sửa chữa được các hư hỏng thường gặp trong các mạch điện của thiết bị tự động điều khiển dùng trong dân dụng đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật;
+ Lắp đặt, vận hành và sửa chữa những hư hỏng thông thường cho các hệ thống tự động giám sát và bảo vệ trong lĩnh vực điện dân dụng đúng chỉ tiêu kỹ thuật của từng hãng sản xuất;
+ Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo, kiểm tra điện và phát hiện kịp thời, sửa chữa tốt các sự cố về điện trong lĩnh vực dân dụng;
+ Thiết kế được mạch điện trên máy tính và lắp đặt được hệ thống điện cho căn hộ, tòa nhà và khu chung cư đúng yêu cầu kỹ thuật;
+ Lắp đặt và vận hành được các thiết bị có công nghệ hiện đại đúng các chỉ tiêu kỹ thuật của từng hãng thông dụng theo tài liệu hướng dẫn;
+ Tự học tập, nghiên cứu khoa học theo đúng chuyên ngành đào tạo;
+ Vận dụng có hiệu quả các kiến thức về quản lý kỹ thuật, quản lý nhân sự, kỹ năng giao tiếp, tổ chức và làm việc nhóm đã được học trong chương trình vào thực tế công việc;
+ Hướng dẫn, bồi dưỡng kỹ năng nghề cho thợ bậc thấp
– Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, có ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp;
+ Luôn có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng nhu cầu của công việc.
+ Có phương pháp làm việc khoa học, biết phân tích và giải quyết các vấn đề mới về lĩnh vực điện công nghiệp.
+ Tự chịu trách nhiệm về chất lượng đối với kết quả công việc, sản phẩm do mình đảm nhiệm theo các tiêu chuẩn và chịu một phần trách nhiệm đối với kết quả công việc, sản phẩm của tổ, nhóm.
+ Tác phong công nghiệp, an toàn cho người và thiết bị
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp sinh viên có cơ hội:
– Trực tiếp tham gia lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống điện dân dụng và thiết bị điện gia dụng;
– Làm việc trong các công ty xây lắp điện dân dụng;
– Tổ chức và quản lý cơ sở sửa chữa thiết bị điện gia dụng.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
– Số lượng môn học, mô đun : 23
– Khối lượng kiến thức toàn khóa học : 68 tín chỉ
– Khối lượng các môn học chung/ đại cương : 255 giờ
– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn : 1.335 giờ
– Khối lượng lý thuyết : 446 giờ (28.1%)
– Khối lượng thực hành, thực tập, thí nghiệm : 1.144 giờ (71.9%)
3. Nội dung chương trình
Mã MH/ MĐ | Tên môn học/ mô đun | Số tín chỉ | Thời gian học tập (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | |||||
Lý thuyết | Thực hành/ thực tập/ thí nghiệm/ bài tập/ thảo luận | Thi/ Kiểm tra | ||||
I | Các môn học chung | 12 | 255 | 94 | 148 | 13 |
MH 01 | Chính trị | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 |
MH 02 | Pháp luật | 1 | 15 | 9 | 5 | 1 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 1 | 30 | 4 | 24 | 2 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng và an ninh | 2 | 45 | 21 | 21 | 3 |
MH 05 | Tin học | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 |
MH 06 | Ngoại ngữ | 4 | 90 | 30 | 56 | 4 |
II | Các môn học, mô đun chuyên môn | 56 | 1.335 | 352 | 929 | 54 |
II.1 | Môn học, mô đun cơ sở | 12 | 195 | 100 | 82 | 13 |
MH 07 | An toàn điện | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 |
MH 08 | Mạch điện | 2 | 45 | 20 | 22 | 3 |
MH 09 | Vẽ điện | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 |
MH 10 | Vật liệu điện | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 |
MĐ 11 | Khí cụ điện | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 |
MH 12 | Kỹ năng mềm | 2 | 30 | 20 | 8 | 2 |
II.2 | Môn học, mô đun chuyên môn | 36 | 780 | 252 | 487 | 41 |
MĐ 13 | Đo lường điện | 2 | 45 | 20 | 22 | 3 |
MĐ 14 | Máy biến áp | 3 | 60 | 20 | 37 | 3 |
MĐ 15 | Động cơ điện xoay chiều không đồng bộ một pha, ba pha | 6 | 120 | 45 | 67 | 8 |
MĐ 16 | Máy phát điện xoay chiều đồng bộ một pha, động cơ điện vạn năng | 3 | 60 | 15 | 40 | 5 |
MĐ 17 | Kỹ thuật xung, số | 3 | 60 | 25 | 33 | 2 |
MĐ 18 | Kỹ thuật cảm biến | 2 | 45 | 15 | 27 | 3 |
MĐ 19 | Kỹ thuật điện tử, điện tử công suất và ứng dụng | 4 | 90 | 30 | 56 | 4 |
MĐ 20 | Chiếu sáng cơ bản | 6 | 150 | 40 | 106 | 4 |
MĐ 21 | Điện gia dụng | 3 | 60 | 20 | 37 | 3 |
MĐ 22 | Tự động điều khiển điện dân dụng, giám sát và bảo vệ điện dân dụng. | 4 | 90 | 22 | 62 | 6 |
II.3 | Thực tập tốt nghiệp | 8 | 360 | – | 360 | – |
MĐ 23 | Thực tập tốt nghiệp | 8 | 360 | – | 360 | |
Tổng cộng (I+II) | 68 | 1.590 | 446 | 1.077 | 67 |
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình
4.1. Các môn học chung:
Sử dụng 6 môn học chung bắt buộc do Bộ LĐTB&XH ban hành.
4.2. Đơn vị thời gian trong chương trình đào tạo
Một tín chỉ được quy định tối thiểu bằng 15 giờ học lý thuyết và 30 giờ chuẩn tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn hoặc 30 giờ thực hành, thí nghiệm, thảo luận và 15 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn hoặc bằng 45 giờ thực tập tại cơ sở sản xuất, doanh nghiệp, làm tiểu luận, bài tập lớn, đồ án, khóa luận tốt nghiệp. Thời gian tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn là điều kiện để người học tiếp thuc kiến thức, kỹ năng nhưng không tính quy đổi ra giờ tín chỉ trong chương trình.
Một giờ học thực hành/ tích hợp là 60 phút; một giờ học lý thuyết là 45 phút. Một ngày học thực hành/ tích hợp không quá 8 giờ. Một ngày học lý thuyết không quá 6 giờ. Một tuần học không quá 40 giờ thực hành/ tích hợp hoặc 30 giờ học lý thuyết.
4.3. Hướng dẫn nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa
Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức về văn hóa xã hội… có thể bố trí cho người học tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương. Cụ thể gồm:
Stt | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao; văn hóa, văn nghệ | Ngoài giờ học tập chính khóa |
2 | Hoạt động thư viện: Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu | Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
3 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn trong năm |
4 | Thăm quan, dã ngoại, thanh niên tình nguyện | Mỗi năm 1 lần và vào các dịp hè, đợt tuyển sinh Đại học… |
5 | Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong các Hồ Chí Minh theo chủ đề | Mỗi kỳ 01 buổi vào đầu năm học |
6 | Tổ chức các diễn đàn thanh niên lập nghiệp, giáo dục an toàn giao thông, giáo dục sức khỏe, giới tính | Mỗi kỳ 01 buổi vào giữa mỗi học kỳ |
Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá.
4.4. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô-đun
4.4.1. Tổ chức kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ
a) Kiểm tra thường xuyên do giáo viên giảng dạy môn học, mô-đun thực hiện tại thời điểm bất kỳ trong quá trình học theo từng môn học, mô-đun thông qua việc kiểm tra vấn đáp trong giờ học, kiểm tra viết với thời gian làm bài bằng hoặc dưới 30 phút, kiểm tra một số nội dung thực hành, thực tập, chấm điểm bài tập và các hình thức kiểm tra, đánh giá khác;
b) Kiểm tra định kỳ được quy định trong chương trình môn học, mô-đun; kiểm tra định kỳ có thể bằng hình thức kiểm tra viết từ 45 đến 60 phút, chấm điểm bài tập lớn, tiểu luận, làm bài thực hành, thực tập và các hình thức kiểm tra, đánh giá khác;
c) Quy trình kiểm tra, số bài kiểm tra cho từng môn học, mô-đun cụ thể được thực hiện theo quy định của hiệu trưởng, bảo đảm trong một môn học, mô- đun có ít nhất một điểm kiểm tra thường xuyên, một điểm kiểm tra định kỳ.
4.4.2. Tổ chức thi kết thúc môn học, mô-đun
a) Cuối mỗi học kỳ, hiệu trưởng tổ chức một kỳ thi chính và một kỳ thi phụ để thi kết thúc môn học, mô-đun; kỳ thi phụ được tổ chức cho người học chưa dự thi kết thúc môn học, mô-đun hoặc có môn học, mô-đun có điểm chưa đạt yêu cầu ở kỳ thi chính; ngoài ra, hiệu trưởng có thể tổ chức thi kết thúc môn học, mô-đun vào thời điểm khác cho người học đủ điều kiện dự thi;
b) Hình thức thi kết thúc môn học, mô-đun có thể là thi viết, vấn đáp, trắc nghiệm, thực hành, bài tập lớn, tiểu luận, bảo vệ kết quả thực tập theo chuyên đề hoặc kết hợp giữa các hình thức trên;
c) Thời gian làm bài thi kết thúc môn học, mô-đun đối với mỗi bài thi viết từ 60 đến 120 phút, thời gian làm bài thi đối với các hình thức thi khác hoặc thời gian làm bài thi của môn học, mô-đun do hiệu trưởng quyết định;
d) Lịch thi của kỳ thi chính phải được thông báo trước kỳ thi ít nhất 04 tuần, lịch thi của kỳ thi phụ phải được thông báo trước kỳ thi ít nhất 01 tuần; trong kỳ thi, từng môn học, mô-đun được tổ chức thi riêng biệt, không bố trí thi ghép một số môn học, mô-đun trong cùng một buổi thi của một người học;
đ) Thời gian dành cho ôn thi mỗi môn học, mô-đun tỷ lệ thuận với số giờ của môn học, mô-đun đó và bảo đảm ít nhất là 1/2 ngày ôn thi cho 15 giờ học lý thuyết trên lớp, 30 giờ học thực hành, thực tập; tất cả các môn học, mô-đun phải bố trí giáo viên hướng dẫn ôn thi, đề cương ôn thi phải được công bố cho người học ngay khi bắt đầu tổ chức ôn thi;
e) Danh sách người học đủ điều kiện dự thi, không đủ điều kiện dự thi có nêu rõ lý do phải được công bố công khai trước ngày thi môn học, mô-đun ít nhất 05 ngày làm việc; danh sách phòng thi, địa điểm thi phải được công khai trước ngày thi kết thúc môn học, mô-đun từ 1 – 2 ngày làm việc;
g) Đối với hình thức thi viết, mỗi phòng thi phải bố trí ít nhất hai giáo viên coi thi và không bố trí quá 50 người học dự thi; người học dự thi phải được bố trí theo số báo danh; đối với hình thức thi khác, hiệu trưởng quyết định việc bố trí phòng thi hoặc địa điểm thi và các nội dung liên quan khác; h) Bảo đảm tất cả những người tham gia kỳ thi phải được phổ biến về quyền hạn, nhiệm vụ, nghĩa vụ của mình trong kỳ thi; tất cả các phiên họp liên quan đến kỳ thi, việc bốc thăm đề thi, bàn giao đề thi, bài thi, điểm thi phải được ghi lại bằng biên bản./.