CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Ban hành kèm theo Quyết định số 368/QĐ-CĐKTCN ngày 20/03/2020
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Kinh tế và Công nghệ Nam Định
Tên ngành, nghề : Đúc dát đồng mỹ nghệ
Mã ngành, nghề : 5210407
Trình độ đào tạo : Trung cấp
Hình thức đào tạo : Chính quy
Đối tượng tuyển sinh : Học sinh đã tốt nghiệp THCS trở lên
Thời gian đào tạo : 1 năm
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo học sinh thành người công nhân kỹ thuật đúc, dát đồng mỹ nghệ, có kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp, có những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hoá, xã hội, pháp luật, ngoại ngữ và công nghệ thông tin, có phẩm chất đạo đức của người công nhân XHCN Việt Nam, có sức khoẻ đáp ứng được yêu cầu của nghề nghiệp và yêu cầu xây dựng bảo vệ tổ quốc
Xây dựng chương trình đảm bảo thời gian các môn học, mô đun thực hiện được mục tiêu đào tạo giáo dục nghề nghiệp và có phương pháp đánh giá kết quả học tập thực tế đạt được những yêu cầu về năng lực người học sau khi học xong chương trình;
Bảo đảm tính khoa học, hệ thống phù hợp với yêu cầu phát triển của công nghệ trong sản xuất doanh nghiệp và đáp ứng sự thay đổi của ngành, địa phương cũng như thị trường lao động. Bên cạnh đó thể hiện tính hiện đại hoá và hội nhập, đặc biệt có tiếp cận với những kiến thức tiên tiến của khu vực và thế giới;
Đảm bảo được tính liên thông giữa các trình độ đào tạo trong chương trình đào tạo quốc dân;
1.2. Mục tiêu cụ thể
– Kiến thức:
+ Trình bày được phương pháp chuẩn bị nguyên liệu đúc đồng, công dụng, cấu tạo, cách sử dụng dụng cụ, thiết bị máy móc dùng trong nghề đúc, dát đồng mỹ nghệ;
+ Trình bày được phương pháp làm lò nấu đồng;
+ Mô tả được quy trình kỹ thuật đúc phôi liệu dát đồng;
+ Mô tả được quy trình kỹ thuật đúc nồi đồng;
+ Mô tả được quy trình kỹ thuật đúc bình hoa đồng;
+ Mô tả được quy trình kỹ thuật đúc đỉnh đồng;
+ Trình bày được quy trình kỹ thuật đúc các sản phẩm đồng mỹ nghệ thông thường;
+ Trình bày được phương pháp hoàn thiện sản phẩm đúc đồng;
+ Trình bày được quy trình kỹ thuật dát mâm đồng;
+ Trình bày được quy trình kỹ thuật dát chậu đồng;
+ Trình bày được quy trình kỹ thuật dát các sản phẩm dát đồng đơn giản.
+ Mô tả được quy trình kỹ thuật đúc bát hương đồng;
+ Mô tả được quy trình kỹ thuật đúc hạc đồng;
– Kỹ năng:
+ Sử dụng được các dụng cụ, thiết bị, máy móc dùng trong nghề đúc, dát đồng mỹ nghệ;
+ Đắp được các lò nấu đồng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
+ Đúc và hoàn thiện được các sản phẩm đồng mỹ nghệ thông thường khác như: phôi liệu dát đồng, nồi đồng, bình hoa đồng, đỉnh đồng, bát hương đồng, hạc đồng theo mẫu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và mỹ thuật;
+ Dát được mâm đồng, chậu đồng theo mẫu đảm bảo kỹ thuật và mỹ thuật;
+ Quản lý được tổ sản xuất, ca sản xuất;
+ Tính toán được giá thành sản phẩm đúc đồng.
– Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Nắm được kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác – Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối của Đảng cộng sản Việt Nam và Hiến pháp, Pháp luật của Nhà nước;
+ Hiểu biết cơ bản về truyền thống quý báu của dân tộc, của giai cấp công nhân và Công đoàn Việt Nam;
+ Rèn luyện trở thành người lao động mới có phẩm chất chính trị, có đạo đức tốt và năng lực hoàn thành nhiệm vụ; có ý thức trách nhiệm.
+ Thực hành được những kỹ thuật cơ bản của một số môn thể dục thể thao quy định trong chương trình; tập luỵện thể dục thể thao, rèn luyện sức khoẻ thường xuyên;
+ Thực hiện được các kỹ năng quân sự cần thiết, biết vận dụng vào phòng vệ cá nhân và tham gia bảo vệ an toàn đơn vị, cơ sở. Có tinh thần sẵn sàng tham gia các lực lượng vũ trang bảo vệ Tổ quốc.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp học sinh làm việc ở các cơ sở sau đây:
– Làm việc trong các doanh nghiệp đúc, dát đồng mỹ nghệ: kỹ thuật viên, tổ trưởng, tổ phó, trưởng ca, phó ca sản xuất;
– Làm việc trong các cơ sở sản xuất đúc, dát đồng mỹ nghệ tại các làng nghề: kỹ thuật viên, tổ trưởng, tổ phó;
– Tự tổ chức sản xuất tại gia đình: trực tiếp làm kỹ thuật viên, điều hành sản xuất và tiếp thị các sản phẩm đúc, dát đồng mỹ nghệ.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
– Số lượng môn học, mô đun : 21
– Khối lượng kiến thức toàn khóa học : 50 tín chỉ
– Khối lượng các môn học chung/ đại cương : 255 giờ
– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn : 945 giờ
– Khối lượng lý thuyết : 320 giờ (26.7%)
– Khối lượng thực hành, thực tập, thí nghiệm : 880 giờ (73.3%)
3. Nội dung chương trình
Mã MH/ MĐ | Tên môn học/ mô đun | Số tín chỉ | Thời gian học tập (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | |||||
Lý thuyết | Thực hành/ thực tập/ thí nghiệm/ bài tập/ thảo luận | Thi/ Kiểm tra | ||||
I | Các môn học chung | 12 | 255 | 94 | 148 | 13 |
MH 01 | Chính trị | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 |
MH 02 | Pháp luật | 1 | 15 | 9 | 5 | 1 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 1 | 30 | 4 | 24 | 2 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng và an ninh | 2 | 45 | 21 | 21 | 3 |
MH 05 | Tin học | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 |
MH 06 | Ngoại ngữ | 4 | 90 | 30 | 56 | 4 |
II | Các môn học, mô đun chuyên môn | 38 | 945 | 226 | 692 | 27 |
II.1 | Môn học, mô đun cơ sở | 8 | 120 | 96 | 16 | 8 |
MH 07 | Kỹ thuật nhiệt | 2 | 30 | 28 | – | 2 |
MH 08 | Điện kỹ thuật | 2 | 30 | 28 | – | 2 |
MH 09 | An toàn lao động | 2 | 30 | 20 | 8 | 2 |
MH 10 | Kỹ năng mềm | 2 | 30 | 20 | 8 | 2 |
II.2 | Môn học, mô đun chuyên môn | 22 | 465 | 130 | 316 | 19 |
MH 11 | Vẽ mỹ thuật | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 |
MH 12 | Chuẩn bị nguyên liệu, thiết bị, dụng cụ | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 |
MĐ 13 | Làm lò đúc đồng | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ 14 | Đúc phôi liệu dát đồng | 2 | 45 | 10 | 33 | 2 |
MĐ 15 | Đúc đỉnh đồng | 4 | 90 | 15 | 72 | 3 |
MĐ 16 | Dát mâm đồng | 1 | 30 | 10 | 19 | 1 |
MĐ 17 | Đúc bát hương đồng | 1 | 30 | 10 | 19 | 1 |
MĐ 18 | Đúc nghê đồng | 3 | 60 | 15 | 43 | 2 |
MĐ 19 | Đúc hạc đồng | 3 | 60 | 15 | 43 | 2 |
MĐ 20 | Hoàn thiện sản phẩm đúc đồng | 2 | 45 | 10 | 33 | 2 |
II.3 | Thực tập tốt nghiệp | 8 | 360 | – | 360 | – |
MĐ 21 | Thực tập tốt nghiệp | 8 | 360 | 360 | ||
Tổng cộng (I+II) | 50 | 1.200 | 320 | 840 | 40 |
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình
4.1. Các môn học chung:
Sử dụng 6 môn học chung bắt buộc do Bộ LĐTB&XH ban hành.
4.2. Đơn vị thời gian trong chương trình đào tạo
Một tín chỉ được quy định tối thiểu bằng 15 giờ học lý thuyết và 30 giờ chuẩn tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn hoặc 30 giờ thực hành, thí nghiệm, thảo luận và 15 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn hoặc bằng 45 giờ thực tập tại cơ sở sản xuất, doanh nghiệp, làm tiểu luận, bài tập lớn, đồ án, khóa luận tốt nghiệp. Thời gian tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn là điều kiện để người học tiếp thuc kiến thức, kỹ năng nhưng không tính quy đổi ra giờ tín chỉ trong chương trình.
Một giờ học thực hành/ tích hợp là 60 phút; một giờ học lý thuyết là 45 phút. Một ngày học thực hành/ tích hợp không quá 8 giờ. Một ngày học lý thuyết không quá 6 giờ. Một tuần học không quá 40 giờ thực hành/ tích hợp hoặc 30 giờ học lý thuyết.
4.3. Hướng dẫn nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa
Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức về văn hóa xã hội… có thể bố trí cho người học tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương. Cụ thể gồm:
Stt | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao; văn hóa, văn nghệ | Ngoài giờ học tập chính khóa |
2 | Hoạt động thư viện: Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu | Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
3 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn trong năm |
4 | Thăm quan, dã ngoại, thanh niên tình nguyện | Mỗi năm 1 lần và vào các dịp hè, đợt tuyển sinh Đại học… |
5 | Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong các Hồ Chí Minh theo chủ đề | Mỗi kỳ 01 buổi vào đầu năm học |
6 | Tổ chức các diễn đàn thanh niên lập nghiệp, giáo dục an toàn giao thông, giáo dục sức khỏe, giới tính | Mỗi kỳ 01 buổi vào giữa mỗi học kỳ |
Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá.
4.4. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô-đun
4.4.1. Tổ chức kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ
a) Kiểm tra thường xuyên do giáo viên giảng dạy môn học, mô-đun thực hiện tại thời điểm bất kỳ trong quá trình học theo từng môn học, mô-đun thông qua việc kiểm tra vấn đáp trong giờ học, kiểm tra viết với thời gian làm bài bằng hoặc dưới 30 phút, kiểm tra một số nội dung thực hành, thực tập, chấm điểm bài tập và các hình thức kiểm tra, đánh giá khác;
b) Kiểm tra định kỳ được quy định trong chương trình môn học, mô-đun; kiểm tra định kỳ có thể bằng hình thức kiểm tra viết từ 45 đến 60 phút, chấm điểm bài tập lớn, tiểu luận, làm bài thực hành, thực tập và các hình thức kiểm tra, đánh giá khác;
c) Quy trình kiểm tra, số bài kiểm tra cho từng môn học, mô-đun cụ thể được thực hiện theo quy định của hiệu trưởng, bảo đảm trong một môn học, mô- đun có ít nhất một điểm kiểm tra thường xuyên, một điểm kiểm tra định kỳ.
4.4.2. Tổ chức thi kết thúc môn học, mô-đun
a) Cuối mỗi học kỳ, hiệu trưởng tổ chức một kỳ thi chính và một kỳ thi phụ để thi kết thúc môn học, mô-đun; kỳ thi phụ được tổ chức cho người học chưa dự thi kết thúc môn học, mô-đun hoặc có môn học, mô-đun có điểm chưa đạt yêu cầu ở kỳ thi chính; ngoài ra, hiệu trưởng có thể tổ chức thi kết thúc môn học, mô-đun vào thời điểm khác cho người học đủ điều kiện dự thi;
b) Hình thức thi kết thúc môn học, mô-đun có thể là thi viết, vấn đáp, trắc nghiệm, thực hành, bài tập lớn, tiểu luận, bảo vệ kết quả thực tập theo chuyên đề hoặc kết hợp giữa các hình thức trên;
c) Thời gian làm bài thi kết thúc môn học, mô-đun đối với mỗi bài thi viết từ 60 đến 120 phút, thời gian làm bài thi đối với các hình thức thi khác hoặc thời gian làm bài thi của môn học, mô-đun do hiệu trưởng quyết định;
d) Lịch thi của kỳ thi chính phải được thông báo trước kỳ thi ít nhất 04 tuần, lịch thi của kỳ thi phụ phải được thông báo trước kỳ thi ít nhất 01 tuần; trong kỳ thi, từng môn học, mô-đun được tổ chức thi riêng biệt, không bố trí thi ghép một số môn học, mô-đun trong cùng một buổi thi của một người học;
đ) Thời gian dành cho ôn thi mỗi môn học, mô-đun tỷ lệ thuận với số giờ của môn học, mô-đun đó và bảo đảm ít nhất là 1/2 ngày ôn thi cho 15 giờ học lý thuyết trên lớp, 30 giờ học thực hành, thực tập; tất cả các môn học, mô-đun phải bố trí giáo viên hướng dẫn ôn thi, đề cương ôn thi phải được công bố cho người học ngay khi bắt đầu tổ chức ôn thi;
e) Danh sách người học đủ điều kiện dự thi, không đủ điều kiện dự thi có nêu rõ lý do phải được công bố công khai trước ngày thi môn học, mô-đun ít nhất 05 ngày làm việc; danh sách phòng thi, địa điểm thi phải được công khai trước ngày thi kết thúc môn học, mô-đun từ 1 – 2 ngày làm việc;
g) Đối với hình thức thi viết, mỗi phòng thi phải bố trí ít nhất hai giáo viên coi thi và không bố trí quá 50 người học dự thi; người học dự thi phải được bố trí theo số báo danh; đối với hình thức thi khác, hiệu trưởng quyết định việc bố trí phòng thi hoặc địa điểm thi và các nội dung liên quan khác; h) Bảo đảm tất cả những người tham gia kỳ thi phải được phổ biến về quyền hạn, nhiệm vụ, nghĩa vụ của mình trong kỳ thi; tất cả các phiên họp liên quan đến kỳ thi, việc bốc thăm đề thi, bàn giao đề thi, bài thi, điểm thi phải được ghi lại bằng biên bản./.