CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Ban hành kèm theo Quyết định số 362/QĐ-CĐKTCN ngày 20/03/2020
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Kinh tế và Công nghệ Nam Định
Tên ngành, nghề : Hàn
Mã ngành, nghề : 5520123
Trình độ đào tạo : Trung cấp
Hình thức đào tạo : Chính quy
Đối tượng tuyển sinh : Học sinh đã tốt nghiệp THCS trở lên
Thời gian đào tạo : 2 năm
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo trình độ Trung cấp Hàn đào tạo ra những học sinh có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và có sức khỏe tốt; được trang bị kiến thức và kỹ năng về công nghệ hàn, có năng lực làm việc đáp ứng với nhiều môi trường làm việc thuộc lĩnh vực chuyên ngành hàn.
Sau khi tốt nghiệp sinh viên có thể làm việc tại các nhà máy sản xuất cơ khí, xưởng sản xuất cơ khí, các công ty, xí nghiệp, công trình công nghiệp và dân dụng các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến ngành hàn, chế tạo thiết bị; hoặc tham gia giảng dạy tại các cơ sở đào tạo; các văn phòng đại diện, cơ sở kinh doanh, hộ sản xuất, kinh doanh về lĩnh vực chế tạo cơ khí, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
1.2. Mục tiêu cụ thể
– Kiến thức:
+ Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc, phạm vi ứng dụng và quy tắc an toàn của máy cắt phôi hàn kiểu cơ khí, kiểu lưỡi tròn, thiết bị cắt ôxi-axêtylen, các thiết bị cơ khí phụ trợ khác.
+ Hiểu được tên gọi của các vị trí hàn 1G, 2G, 3G, 4G, 1F, 2F, 3F, 4F…
+ Giải thích được các ký hiệu vật liệu hàn, vật liệu cơ bản;
+ Phân tích được thực chất, đặc điểm, phạm vi ứng dụng và kỹ thuật hàn của các phương pháp hàn SMAW, MAG/MIG, TIG,…;
+ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc và quy trình vận hành các trang thiết bị hàn SMAW, MAG/MIG.+ Phân tích được phương pháp tính toán chế độ hàn theo vật liệu, vị trí hàn và phương pháp hàn;
+ Phân tích được nguyên nhân, biện pháp phòng ngừa các khuyết tật mối hàn;
+ Hiểu được các ký hiệu mối hàn, phương pháp hàn trên bản vẽ kỹ thuật theo tiêu chuẩn TCVN, ISO, AWS bằng tiếng Anh chuyên ngành;
+ Nêu được thực chất, phạm vi ứng dụng, trình tự thực hiện và viết báo cáo của các phương pháp kiểm tra chất lượng mối hàn;
+ Trình bày được nguyên nhân, biện pháp làm giảm ứng suất và biến dạng cho kết cấu khi hàn;
+ Trình bày được tác dụng và kỹ thuật thực hiện khi xử lý nhiệt của mối hàn
+ Phân tích, tổng hợp, đánh giá được tiến độ thi công;
+ Trình bày được các biện pháp an toàn, phòng chống nổ trong công tác hàn, quy trình và kỹ thuật cấp cứu người khi bị tai nạn lao động;
– Kỹ năng:
+ Cắt, vát mép được phôi hàn theo yêu cầu kỹ thuật bằng phương pháp cắt cơ khí, cắt bằng ôxi-axetylen, mài…;
+ Gá lắp được các kết hàn theo các vị trí khác nhau theo tiêu chuẩn kỹ thuật;
+ Đấu nối, vận hành, điều chỉnh được chế độ hàn trên thiết bị hàn SMAW, MAG/MIG,TIG;
+ Tính toán được chế độ hàn theo vật liệu, vị trí hàn và phương pháp hàn;
+ Thực hiện được các mối hàn trên kim loại màu thông dụng như đồng, nhôm và hợp kim của chúng;
+ Lập được quy trình hàn WPS;
+ Sửa chữa được khuyết tật mối hàn, kết cấu hàn;
+ Thực hiện được các biện pháp làm giảm ứng suất và biến dạng cho chi tiết hàn;
+ Kiểm tra được chất lượng mối hàn bằng biện pháp phá hủy và không phá hủy;
+ Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo kiểm để kiểm tra ngoại dạng mối hàn mối hàn bằng phương pháp VT;
+ Hiệu chỉnh và bảo dưỡng được các thiết bị, dụng cụ hàn;
+ Xử lý được các tình huống kỹ thuật trong thực tế thi công;
+ Quản lý, kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện công việc của cá nhân, tổ, nhóm lao động;
+ Hướng dẫn, bồi dưỡng được người lao động có kỹ năng nghề bậc thấp;
+ Đảm bảo an toàn cho người và trang thiết bị hàn;
+ Có khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm, sáng tạo ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc, giải quyết các tình huống kỹ thuật phức tạp trong thực tế.
– Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có lương tâm nghề nghiệp, yêu nghề, có ý thức chấp hành đúng tổ chức kỷ luật và tác phong làm việc công nghiệp;
+ Có ý thức chia sẻ kinh nghiệm, hợp tác trong quá trình làm việc theo tổ, nhóm để nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc;
+ Trung thực trong quá trình thực hiện công việc;
+ Có ý thức tiết kiệm, bảo vệ dụng cụ, máy móc, thiết bị; bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
+ Tích cực học tập và rèn luyện đạo đức để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu của công việc.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Người học có trình độ Trung cấp Hàn sau khi tốt nghiệp có nhiều cơ hội việc làm tại các doanh nghiệp sản xuất nhà máy sản xuất cơ khí, xưởng sản xuất cơ khí, các công ty, xí nghiệp, công trình công nghiệp và dân dụng các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến ngành hàn, chế tạo thiết bị; hoặc tham gia giảng dạy tại các cơ sở đào tạo; các văn phòng đại diện, cơ sở kinh doanh, hộ sản xuất, kinh doanh về lĩnh vực chế tạo cơ khí và các cơ sở đào tạo nghề; được phân công làm việc ở các vị trí:
– Làm việc tại các doanh nghiệp sản xuất có sử dụng hàn;
– Có khả năng tự tạo việc làm, học liên thông lên trình độ cao hơn.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
– Số lượng môn học, mô đun : 24
– Khối lượng kiến thức toàn khóa học : 67 tín chỉ
– Khối lượng các môn học chung/ đại cương : 255 giờ
– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn : 1.335 giờ
– Khối lượng lý thuyết : 424 giờ (26.7%)
– Khối lượng thực hành, thực tập, thí nghiệm : 1.166 giờ (73.3%)
3. Nội dung chương trình
Mã MH/ MĐ | Tên môn học/ mô đun | Số tín chỉ | Thời gian học tập (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | |||||
Lý thuyết | Thực hành/ thực tập/ thí nghiệm/ bài tập/ thảo luận | Thi/ Kiểm tra | ||||
I | Các môn học chung | 12 | 255 | 94 | 148 | 13 |
MH 01 | Chính trị | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 |
MH 02 | Pháp luật | 1 | 15 | 9 | 5 | 1 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 1 | 30 | 4 | 24 | 2 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng và an ninh | 2 | 45 | 21 | 21 | 3 |
MH 05 | Tin học | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 |
MH 06 | Ngoại ngữ | 4 | 90 | 30 | 56 | 4 |
II | Các môn học, mô đun chuyên môn | 55 | 1.335 | 330 | 944 | 61 |
II.1 | Môn học, mô đun cơ sở | 14 | 225 | 156 | 53 | 16 |
MH 07 | Vẽ kỹ thuật | 3 | 60 | 30 | 25 | 5 |
MH 08 | Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật | 2 | 30 | 20 | 8 | 2 |
MH 09 | Vật liệu cơ khí | 2 | 30 | 26 | 2 | 2 |
MH 10 | Cơ kỹ thuật | 3 | 45 | 40 | 2 | 3 |
MH 11 | An toàn lao động | 2 | 30 | 20 | 8 | 2 |
MH 12 | Kỹ năng mềm | 2 | 30 | 20 | 8 | 2 |
II.2 | Môn học, mô đun chuyên môn | 33 | 750 | 174 | 531 | 45 |
MH 13 | Tiếng Anh chuyên ngành | 2 | 30 | 27 | – | 3 |
MH 14 | Chế tạo phôi hàn | 3 | 60 | 15 | 42 | 3 |
MH 15 | Gá lắp kết cấu hàn | 2 | 45 | 10 | 32 | 3 |
MĐ 16 | Hàn hồ quang tay cơ bản | 5 | 120 | 20 | 94 | 6 |
MĐ 17 | Hàn hồ quang tay nâng cao | 4 | 90 | 15 | 70 | 5 |
MĐ 18 | Hàn MAG cơ bản | 5 | 120 | 15 | 99 | 6 |
MĐ 19 | Hàn MAG nâng cao | 2 | 60 | 10 | 45 | 5 |
MĐ 20 | Hàn TIG cơ bản | 4 | 90 | 15 | 70 | 5 |
MĐ 21 | Hàn TIG nâng cao | 3 | 75 | 10 | 61 | 4 |
MĐ 22 | Tổ chức quản lý sản xuất | 2 | 30 | 27 | – | 3 |
MĐ 23 | Robot hàn | 1 | 30 | 10 | 18 | 2 |
II.3 | Thực tập tốt nghiệp | 8 | 360 | – | 360 | – |
MĐ 24 | Thực tập tốt nghiệp | 8 | 360 | 360 | ||
Tổng cộng (I+II) | 67 | 1.590 | 424 | 1.092 | 74 |
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình
4.1. Các môn học chung:
Sử dụng 6 môn học chung bắt buộc do Bộ LĐTB&XH ban hành.
4.2. Đơn vị thời gian trong chương trình đào tạo
Một tín chỉ được quy định tối thiểu bằng 15 giờ học lý thuyết và 30 giờ chuẩn tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn hoặc 30 giờ thực hành, thí nghiệm, thảo luận và 15 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn hoặc bằng 45 giờ thực tập tại cơ sở sản xuất, doanh nghiệp, làm tiểu luận, bài tập lớn, đồ án, khóa luận tốt nghiệp. Thời gian tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn là điều kiện để người học tiếp thuc kiến thức, kỹ năng nhưng không tính quy đổi ra giờ tín chỉ trong chương trình.
Một giờ học thực hành/ tích hợp là 60 phút; một giờ học lý thuyết là 45 phút. Một ngày học thực hành/ tích hợp không quá 8 giờ. Một ngày học lý thuyết không quá 6 giờ. Một tuần học không quá 40 giờ thực hành/ tích hợp hoặc 30 giờ học lý thuyết.
4.3. Hướng dẫn nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa
Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức về văn hóa xã hội… có thể bố trí cho người học tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương. Cụ thể gồm:
Stt | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao; văn hóa, văn nghệ | Ngoài giờ học tập chính khóa |
2 | Hoạt động thư viện: Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu | Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
3 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn trong năm |
4 | Thăm quan, dã ngoại, thanh niên tình nguyện | Mỗi năm 1 lần và vào các dịp hè, đợt tuyển sinh Đại học… |
5 | Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong các Hồ Chí Minh theo chủ đề | Mỗi kỳ 01 buổi vào đầu năm học |
6 | Tổ chức các diễn đàn thanh niên lập nghiệp, giáo dục an toàn giao thông, giáo dục sức khỏe, giới tính | Mỗi kỳ 01 buổi vào giữa mỗi học kỳ |
Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá.
4.4. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô-đun
4.4.1. Tổ chức kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ
a) Kiểm tra thường xuyên do giáo viên giảng dạy môn học, mô-đun thực hiện tại thời điểm bất kỳ trong quá trình học theo từng môn học, mô-đun thông qua việc kiểm tra vấn đáp trong giờ học, kiểm tra viết với thời gian làm bài bằng hoặc dưới 30 phút, kiểm tra một số nội dung thực hành, thực tập, chấm điểm bài tập và các hình thức kiểm tra, đánh giá khác;
b) Kiểm tra định kỳ được quy định trong chương trình môn học, mô-đun; kiểm tra định kỳ có thể bằng hình thức kiểm tra viết từ 45 đến 60 phút, chấm điểm bài tập lớn, tiểu luận, làm bài thực hành, thực tập và các hình thức kiểm tra, đánh giá khác;
c) Quy trình kiểm tra, số bài kiểm tra cho từng môn học, mô-đun cụ thể được thực hiện theo quy định của hiệu trưởng, bảo đảm trong một môn học, mô- đun có ít nhất một điểm kiểm tra thường xuyên, một điểm kiểm tra định kỳ.
4.4.2. Tổ chức thi kết thúc môn học, mô-đun
a) Cuối mỗi học kỳ, hiệu trưởng tổ chức một kỳ thi chính và một kỳ thi phụ để thi kết thúc môn học, mô-đun; kỳ thi phụ được tổ chức cho người học chưa dự thi kết thúc môn học, mô-đun hoặc có môn học, mô-đun có điểm chưa đạt yêu cầu ở kỳ thi chính; ngoài ra, hiệu trưởng có thể tổ chức thi kết thúc môn học, mô-đun vào thời điểm khác cho người học đủ điều kiện dự thi;
b) Hình thức thi kết thúc môn học, mô-đun có thể là thi viết, vấn đáp, trắc nghiệm, thực hành, bài tập lớn, tiểu luận, bảo vệ kết quả thực tập theo chuyên đề hoặc kết hợp giữa các hình thức trên;
c) Thời gian làm bài thi kết thúc môn học, mô-đun đối với mỗi bài thi viết từ 60 đến 120 phút, thời gian làm bài thi đối với các hình thức thi khác hoặc thời gian làm bài thi của môn học, mô-đun do hiệu trưởng quyết định;
d) Lịch thi của kỳ thi chính phải được thông báo trước kỳ thi ít nhất 04 tuần, lịch thi của kỳ thi phụ phải được thông báo trước kỳ thi ít nhất 01 tuần; trong kỳ thi, từng môn học, mô-đun được tổ chức thi riêng biệt, không bố trí thi ghép một số môn học, mô-đun trong cùng một buổi thi của một người học;
đ) Thời gian dành cho ôn thi mỗi môn học, mô-đun tỷ lệ thuận với số giờ của môn học, mô-đun đó và bảo đảm ít nhất là 1/2 ngày ôn thi cho 15 giờ học lý thuyết trên lớp, 30 giờ học thực hành, thực tập; tất cả các môn học, mô-đun phải bố trí giáo viên hướng dẫn ôn thi, đề cương ôn thi phải được công bố cho người học ngay khi bắt đầu tổ chức ôn thi;
e) Danh sách người học đủ điều kiện dự thi, không đủ điều kiện dự thi có nêu rõ lý do phải được công bố công khai trước ngày thi môn học, mô-đun ít nhất 05 ngày làm việc; danh sách phòng thi, địa điểm thi phải được công khai trước ngày thi kết thúc môn học, mô-đun từ 1 – 2 ngày làm việc;
g) Đối với hình thức thi viết, mỗi phòng thi phải bố trí ít nhất hai giáo viên coi thi và không bố trí quá 50 người học dự thi; người học dự thi phải được bố trí theo số báo danh; đối với hình thức thi khác, hiệu trưởng quyết định việc bố trí phòng thi hoặc địa điểm thi và các nội dung liên quan khác; h) Bảo đảm tất cả những người tham gia kỳ thi phải được phổ biến về quyền hạn, nhiệm vụ, nghĩa vụ của mình trong kỳ thi; tất cả các phiên họp liên quan đến kỳ thi, việc bốc thăm đề thi, bàn giao đề thi, bài thi, điểm thi phải được ghi lại bằng biên bản./.