CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Ban hành kèm theo Quyết định số 365/QĐ-CĐKTCN ngày 20/03/2020
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Kinh tế và Công nghệ Nam Định
Tên ngành, nghề : Kế toán doanh nghiệp
Mã ngành, nghề : 5340302
Trình độ đào tạo : Trung cấp
Hình thức đào tạo : Chính quy
Đối tượng tuyển sinh : Học sinh đã tốt nghiệp THCS trở lên
Thời gian đào tạo : 2 năm
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
– Sau khi tốt nghiệp, người học có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp Kế toán doanh nghiệp, có phẩm chất đạo đức, lương tâm nghề nghiệp; được trang bị kiến thức lý thuyết và kỹ năng thực hành về Kế toán doanh nghiệp; có khả năng tự đào tạo nâng cao trình độ cho mình, có ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp.
– Sau khi tốt nghiệp học sinh có thể làm việc tại các công ty, xí nghiệp, các cơ quan quản lý nhà nước hoặc tham gia giảng dạy tại các cơ sở đào tạo.
1.2. Mục tiêu cụ thể
– Kiến thức:
+ Trình bày được các phần hành kế toán như: tiền lương và các khoản trích theo lương; nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ, tài sản cố định, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm… trong doanh nghiệp.
+ Hiểu được những kiến thức cơ bản, cần thiết về tin học, ngoại ngữ liên quan đến việc thực hiện nghiệp vụ kế toán;
+ Cập nhật được các chính sách phát triển kinh tế và các chế độ về tài chính, kế toán, thuế vào công tác kế toán tại doanh nghiệp.
– Kỹ năng:
+ Lập được chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử lý được chứng từ kế toán;
+ Sử dụng được chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán;
+ Lập được báo cáo kế toán tài chính và báo cáo thuế của doanh nghiệp
+ Thiết lập được mối quan hệ với ngân hàng và các tổ chức tín dụng;
+ Sử dụng được phần mềm kế toán trong việc thực hiện nghiệp vụ kế toán doanh nghiệp;
+ Cung cấp được các thông tin kinh tế về hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị để phục vụ cho yêu cầu lãnh đạo và quản lý kinh tế ở đơn vị.
– Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có hiểu biết về một số kiến thức cơ bản về Chủ nghĩa Mác – Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp; Pháp luật của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam;
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
+ Giáo dục cho người học lòng yêu nước, yêu Chủ nghĩa xã hội và những hiểu biết cần thiết về quốc phòng toàn dân để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa;
+ Có đạo đức, yêu nghề và có lương tâm nghề nghiệp;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong công nghiệp, nghiêm túc, trung thực, cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác;
+ Có đủ sức khỏe để học tập, công tác lâu dài, sẵn sàng phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
+ Hiểu biết một số phương pháp luyện tập và đạt kỹ năng cơ bản một số môn thể dục, thể thao như: thể dục, điền kinh, bóng chuyền;
+ Có hiểu biết cơ bản về công tác quốc phòng toàn dân, dân quân tự vệ;
+ Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về quân sự phổ thông cần thiết của người chiến sĩ, vận dụng được trong công tác bảo vệ trật tự trị an;
+ Có ý thức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự bảo vệ tổ quốc.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi học xong chương trình Trung cấp Kế toán doanh nghiệp, học sinh có cơ hội:
– Làm kế toán tại các doanh nghiệp sản xuất, thương mại, kinh doanh dịch vụ và các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu.
– Làm một số công việc liên quan như: thống kê, bán hàng, thủ kho,… tại các đơn vị.
– Có khả năng tự tìm việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
– Số lượng môn học, mô đun : 25
– Khối lượng kiến thức toàn khóa học : 75 tín chỉ
– Khối lượng các môn học chung/ đại cương : 255 giờ
– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn : 1.410 giờ
– Khối lượng lý thuyết : 603 giờ (36.2%)
– Khối lượng thực hành, thực tập, thí nghiệm : 1.062 giờ (63.8%)
3. Nội dung chương trình
Mã MH/ MĐ | Tên môn học/ mô đun | Số tín chỉ | Thời gian học tập (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | |||||
Lý thuyết | Thực hành/ thực tập/ thí nghiệm/ bài tập/ thảo luận | Thi/ Kiểm tra | ||||
I | Các môn học chung | 12 | 255 | 94 | 148 | 13 |
MH 01 | Chính trị | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 |
MH 02 | Pháp luật | 1 | 15 | 9 | 5 | 1 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 1 | 30 | 4 | 24 | 2 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng và an ninh | 2 | 45 | 21 | 21 | 3 |
MH 05 | Tin học | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 |
MH 06 | Ngoại ngữ | 4 | 90 | 30 | 56 | 4 |
II | Các môn học, mô đun chuyên môn | 63 | 1.410 | 509 | 843 | 58 |
II.1 | Môn học, mô đun cơ sở | 21 | 330 | 219 | 93 | 18 |
MH 07 | Kinh tế chính trị | 2 | 30 | 24 | 4 | 2 |
MH 08 | Luật kinh tế | 2 | 30 | 20 | 8 | 2 |
MH 09 | Soạn thảo văn bản | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 |
MH 10 | Kinh tế vi mô | 3 | 45 | 30 | 13 | 2 |
MH 11 | Lý thuyết thống kê | 3 | 45 | 30 | 12 | 3 |
MH 12 | Lý thuyết tài chính tiền tệ | 3 | 45 | 30 | 13 | 2 |
MH 13 | Lý thuyết kế toán | 4 | 75 | 50 | 22 | 3 |
MH 14 | Kĩ năng mềm | 2 | 30 | 20 | 8 | 2 |
II.2 | Môn học, mô đun chuyên môn | 34 | 720 | 290 | 390 | 40 |
MH 15 | Quản trị doanh nghiệp | 3 | 45 | 30 | 13 | 2 |
MH 16 | Thống kê doanh nghiệp | 2 | 45 | 25 | 18 | 2 |
MH 17 | Thuế | 3 | 45 | 30 | 13 | 2 |
MH 18 | Tài chính doanh nghiệp | 4 | 75 | 40 | 32 | 3 |
MĐ 19 | Kế toán doanh nghiệp 1 | 6 | 120 | 55 | 57 | 8 |
MĐ 20 | Kế toán doanh nghiệp 2 | 6 | 120 | 50 | 65 | 5 |
MĐ 21 | Thực hành kế toán doanh nghiệp | 4 | 120 | – | 110 | 10 |
MH 22 | Phân tích hoạt động kinh doanh | 2 | 45 | 20 | 23 | 2 |
MH 23 | Kiểm toán | 2 | 45 | 28 | 15 | 2 |
MĐ 24 | Tin học kế toán | 2 | 60 | 12 | 44 | 4 |
II.3 | Thực tập tốt nghiệp | 8 | 360 | – | 360 | – |
MĐ 25 | Thực tập tốt nghiệp | 8 | 360 | – | 360 | |
Tổng cộng (I+II) | 75 | 1.665 | 603 | 991 | 71 |
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình
4.1. Các môn học chung:
Sử dụng 6 môn học chung bắt buộc do Bộ LĐTB&XH ban hành.
4.2. Đơn vị thời gian trong chương trình đào tạo
Một tín chỉ được quy định tối thiểu bằng 15 giờ học lý thuyết và 30 giờ chuẩn tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn hoặc 30 giờ thực hành, thí nghiệm, thảo luận và 15 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn hoặc bằng 45 giờ thực tập tại cơ sở sản xuất, doanh nghiệp, làm tiểu luận, bài tập lớn, đồ án, khóa luận tốt nghiệp. Thời gian tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn là điều kiện để người học tiếp thuc kiến thức, kỹ năng nhưng không tính quy đổi ra giờ tín chỉ trong chương trình.
Một giờ học thực hành/ tích hợp là 60 phút; một giờ học lý thuyết là 45 phút. Một ngày học thực hành/ tích hợp không quá 8 giờ. Một ngày học lý thuyết không quá 6 giờ. Một tuần học không quá 40 giờ thực hành/ tích hợp hoặc 30 giờ học lý thuyết.
4.3. Hướng dẫn nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa
Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức về văn hóa xã hội… có thể bố trí cho người học tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương. Cụ thể gồm:
Stt | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao; văn hóa, văn nghệ | Ngoài giờ học tập chính khóa |
2 | Hoạt động thư viện: Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu | Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
3 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn trong năm |
4 | Thăm quan, dã ngoại, thanh niên tình nguyện | Mỗi năm 1 lần và vào các dịp hè, đợt tuyển sinh Đại học… |
5 | Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong các Hồ Chí Minh theo chủ đề | Mỗi kỳ 01 buổi vào đầu năm học |
6 | Tổ chức các diễn đàn thanh niên lập nghiệp, giáo dục an toàn giao thông, giáo dục sức khỏe, giới tính | Mỗi kỳ 01 buổi vào giữa mỗi học kỳ |
Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá.
4.4. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô-đun
4.4.1. Tổ chức kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ
a) Kiểm tra thường xuyên do giáo viên giảng dạy môn học, mô-đun thực hiện tại thời điểm bất kỳ trong quá trình học theo từng môn học, mô-đun thông qua việc kiểm tra vấn đáp trong giờ học, kiểm tra viết với thời gian làm bài bằng hoặc dưới 30 phút, kiểm tra một số nội dung thực hành, thực tập, chấm điểm bài tập và các hình thức kiểm tra, đánh giá khác;
b) Kiểm tra định kỳ được quy định trong chương trình môn học, mô-đun; kiểm tra định kỳ có thể bằng hình thức kiểm tra viết từ 45 đến 60 phút, chấm điểm bài tập lớn, tiểu luận, làm bài thực hành, thực tập và các hình thức kiểm tra, đánh giá khác;
c) Quy trình kiểm tra, số bài kiểm tra cho từng môn học, mô-đun cụ thể được thực hiện theo quy định của hiệu trưởng, bảo đảm trong một môn học, mô- đun có ít nhất một điểm kiểm tra thường xuyên, một điểm kiểm tra định kỳ.
4.4.2. Tổ chức thi kết thúc môn học, mô-đun
a) Cuối mỗi học kỳ, hiệu trưởng tổ chức một kỳ thi chính và một kỳ thi phụ để thi kết thúc môn học, mô-đun; kỳ thi phụ được tổ chức cho người học chưa dự thi kết thúc môn học, mô-đun hoặc có môn học, mô-đun có điểm chưa đạt yêu cầu ở kỳ thi chính; ngoài ra, hiệu trưởng có thể tổ chức thi kết thúc môn học, mô-đun vào thời điểm khác cho người học đủ điều kiện dự thi;
b) Hình thức thi kết thúc môn học, mô-đun có thể là thi viết, vấn đáp, trắc nghiệm, thực hành, bài tập lớn, tiểu luận, bảo vệ kết quả thực tập theo chuyên đề hoặc kết hợp giữa các hình thức trên;
c) Thời gian làm bài thi kết thúc môn học, mô-đun đối với mỗi bài thi viết từ 60 đến 120 phút, thời gian làm bài thi đối với các hình thức thi khác hoặc thời gian làm bài thi của môn học, mô-đun do hiệu trưởng quyết định;
d) Lịch thi của kỳ thi chính phải được thông báo trước kỳ thi ít nhất 04 tuần, lịch thi của kỳ thi phụ phải được thông báo trước kỳ thi ít nhất 01 tuần; trong kỳ thi, từng môn học, mô-đun được tổ chức thi riêng biệt, không bố trí thi ghép một số môn học, mô-đun trong cùng một buổi thi của một người học;
đ) Thời gian dành cho ôn thi mỗi môn học, mô-đun tỷ lệ thuận với số giờ của môn học, mô-đun đó và bảo đảm ít nhất là 1/2 ngày ôn thi cho 15 giờ học lý thuyết trên lớp, 30 giờ học thực hành, thực tập; tất cả các môn học, mô-đun phải bố trí giáo viên hướng dẫn ôn thi, đề cương ôn thi phải được công bố cho người học ngay khi bắt đầu tổ chức ôn thi;
e) Danh sách người học đủ điều kiện dự thi, không đủ điều kiện dự thi có nêu rõ lý do phải được công bố công khai trước ngày thi môn học, mô-đun ít nhất 05 ngày làm việc; danh sách phòng thi, địa điểm thi phải được công khai trước ngày thi kết thúc môn học, mô-đun từ 1 – 2 ngày làm việc;
g) Đối với hình thức thi viết, mỗi phòng thi phải bố trí ít nhất hai giáo viên coi thi và không bố trí quá 50 người học dự thi; người học dự thi phải được bố trí theo số báo danh; đối với hình thức thi khác, hiệu trưởng quyết định việc bố trí phòng thi hoặc địa điểm thi và các nội dung liên quan khác; h) Bảo đảm tất cả những người tham gia kỳ thi phải được phổ biến về quyền hạn, nhiệm vụ, nghĩa vụ của mình trong kỳ thi; tất cả các phiên họp liên quan đến kỳ thi, việc bốc thăm đề thi, bàn giao đề thi, bài thi, điểm thi phải được ghi lại bằng biên bản./.