Trường Cao Đẳng Kinh Tế Và Công Nghệ Nam Định Nam Dinh College of Economics and Technology

Chương trình Quản lý khai thác công trình thuỷ lợi – SC

29-11-2023 | Đã xem 6
   

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀOTẠO

Ban hành kèm theo Quyết định số 403/QĐ-CĐKTCN ngày 20/03/2020

của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Kinh tế và Công nghệ Nam Định

Tên ngành, nghề              : Quản lý khai thác công trình thủy lợi

Trình độ đào tạo              : Sơ cấp

Hình thức đào tạo            : Chính quy

Đối tượng tuyển sinh        : Đối tượng tuyển sinh là người từ đủ 15 tuổi trở lên, có trình độ học vấn và sức khỏe phù hợp với nghề cần học.

Thời gian đào tạo             : 03 tháng

1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ và trách nhiệm

– Kiến thức:

+ Trình bày được nội dung công tác an toàn trong vận hành các công trình thủy lợi

+ Trình bầy được nội dung cơ bản của một số văn bản, quy phạm pháp luật trong quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.

  + Trình bày được các loại bản vẽ đơn giản về thi công công trình thủy lợi và bình đồ khu vực tưới, tiêu.

 +Trình bày đ­ược cấu tạo, nguyên lý hoạt động, thông số kỹ thuật, đặc điểm làm việc và quy trình quản lý, vận hành, duy tu, bảo dưỡng các công trình thủy lợi trong hệ thống tưới, tiêu.

+ Trình bày được các bước thi công một số công trình đất và xây đúc như cống, kênh, kè …

– Kỹ năng:   

+ Đọc được các loại bản vẽ sử dụng trong thi công, xây dựng công trình thủy lợi và bình đồ khu vực tưới, tiêu.

+ Đào đắp kênh mương đúng yêu cầu kỹ thuật

+ Sử dụng được các thiết bị, dụng cụ, đồ nghề, dụng cụ chuyên dùng và dụng cụ đo kiểm để duy tu, bảo dưỡng, thi công công trình thủy lợi trong hệ thống thủy nông.

+ Vận hành, duy tu, bảo dưỡng được các công trình trên hệ thống thủy nông đảm bảo đúng quy trình, quy phạm và yêu cầu kỹ thuật.

+ Thực hiện được kế hoạch dùng nước đảm bảo theo đúng hợp đồng sử dụng nước.

+ Thực hiện đúng các quy định về an toàn lao động và bảo vệ môi trường.

+ Xử lý các tính huống an toàn lao động

– Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

+ Có khả năng tiếp nhận, ghi chép và chuyền thông tin theo yêu cầu;

+ Biết được yêu cầu, tiêu chuẩn, kết quả đối với công việc ở các vị trí làm việc xung quanh hoặc công việc có liên quan đến nghề Quản lý khai thác công trình thủy lợi.

+ Chịu trách nhiệm đối với kết quả công việc, sản phẩm của mình.

1.2. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp

   Học sinh tốt nghiệp trình độ sơ cấp “Quản lý và khai thác công trình thủy lợi” có cơ hội việc làm tại  các Công ty Quản lý khai thác công trình thủy lợi, xí nghiệp nông nghiệp. Tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.

2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

– Số lượng môn học, mô đun                             : 06

– Khối lượng kiến thức toàn khóa học                : 14 tín chỉ

– Khối lượng lý thuyết                                      :   75 giờ (22.7%)

– Khối lượng thực hành, thực tập, thí nghiệm     : 255 giờ (77.3%)

3. Nội dung chương trình

Mã MH/ Tên môn học/ mô đunSố tín chỉThời gian học tập (giờ)
Tổng sốTrong đó
Lý thuyếtThực hành/ thực tập/ thí nghiệm/ bài tập/ thảo luậnThi/ Kiểm tra
MH 01Kỹ thuật an toàn lao động 2 30 20 8 2
MĐ 02Quản lí khai thác công trình trên hệ thống kênh 2 45 10 33 2
MĐ 03Quản lí khai thác thường xuyên kênh nội đồng trong hệ thống kênh 2 45 10 33 2
MĐ 04Quản lí khai thác công trình đầu mối 2 60 10 48 2
MĐ 05Kỹ thuật thi công công trình thủy lợi 4 90 15 71 4
MĐ 06Duy tu, bảo dưỡng công trình thủy lợi 2 60 10 48 2
 Tổng cộng 14 330 75 241 14

4. Hướng dẫn sử dụng chương trình

4.1. Hướng dẫn xác định đơn vị thời gian của hoạt động đào tạo

Một tín chỉ được quy định tối thiểu bằng 15 giờ học lý thuyết và 30 giờ chuẩn tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn hoặc 30 giờ thực hành, thí nghiệm, thảo luận và 15 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn hoặc bằng 45 giờ thực tập tại cơ sở sản xuất, doanh nghiệp, làm tiểu luận, bài tập, đồ án (nếu có),

Một ngày học thực hành, thực tập hoặc học theo mô – đun không quá 8 giờ chuẩn. Một ngày học lý thuyết không quá 6 giờ chuẩn;

Một tuần học theo mô – đun hoặc thực hành không quá 40 giờ chuẩn. Một tuần học lý thuyết không quá 30 giờ chuẩn.

4.2. Hướng dẫn tổ chức lớp học và địa điểm đào tạo

Tổ chức lớp

– Lớp học kiến thức nghề, kỹ năng cần thiết khác tối đa 35 người học. Lớp học kiến thức nghề, kỹ năng cần thiết khác dành cho người dân tộc thiểu số ít người, người khuyết tật tối đa 20 người học.

– Lớp học thực hành nghề hoặc học tích hợp tối đa 18 người học. Lớp học thực hành nghề hoặc học tích hợp đối với người dân tộc thiểu số ít người, người khuyết tật, tối đa 10 người học.

– Mỗi lớp có một giáo viên chủ nhiệm phụ trách lớp.

Địa điểm đào tạo được thực hiện linh hoạt tại cơ sở đào tạo, doanh nghiệp, nơi sản xuất, nhưng phải đảm bảo các điều kiện để dạy và học về mặt bằng, địa điểm học kiến thức nghề; địa điểm học thực hành kỹ năng nghề; phương tiện, thiết bị, nguyên nhiên vật liệu đào tạo,… theo yêu cầu của từng mô – đun, chương trình đào tạo.

4.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn, mô – đun

4.3.1. Kiểm tra thường xuyên và kiểm tra định kỳ

Kiểm tra đánh giá thường xuyên được thực hiện tại thời điểm bất kỳ trong quá trình học của học sinh theo từng mô – đun, tín chỉ cụ thể thông qua việc chấm điểm kiểm tra vấn đáp trong giờ học, kiểm tra viết với thời gian làm bài bằng hoặc dưới 30 phút, kiểm tra một số nội dung thực hành, thực tập, chấm điểm bài tập và các hình thức kiểm tra đánh giá khác;

Kiểm tra đánh giá định kỳ được thực hiện tại thời điểm được quy định trong đề cương chi tiết của mô đun, tín chỉ có thể được thực hiện bằng bài kiểm tra viết có thời gian làm bài từ 30 đến 45 phút; làm bài thực hành, thực tập và các hình thức kiểm tra, đánh giá khác.

4.3.2. Cách thức thực hiện kiểm tra thường xuyên và kiểm tra định kỳ

Kiểm tra đánh giá quá trình học do giáo viên giảng dạy mô – đun, tín chỉ thực hiện theo những yêu cầu sau:

– Nội dung kiểm tra là những nội dung được quy định trong mô – đun, tín chỉ đào tạo đã giảng dạy cho học sinh;

– Nội dung cụ thể và hình thức kiểm tra thường xuyên do giáo viên tự quyết định;

– Nội dung và hình thức kiểm tra định kỳ được thực hiện theo quy định trong đề cương chi tiết mô – đun, tín chỉ của chương trình đào tạo.

– Các bài kiểm tra theo hình thức kiểm tra viết, tiểu luận, bài tập sau khi chấm phải trả lại cho học sinh ngay sau khi công bố điểm kiểm tra.

4.3.3. Quy trình kiểm tra, số bài kiểm tra cho từng mô – đun, tín chỉ cụ thể được thực hiện theo quy định, bảo đảm trong một mô – đun, tín chỉ mỗi người học có ít nhất một điểm kiểm tra thường xuyên, một điểm kiểm tra định kỳ.

4.3.4. Học sinh không dự kiểm tra nếu không có lý do chính đáng thì phải nhận điểm 0 (không) cho bài kiểm tra đó. Trường hợp có lý do chính đáng thì được giáo viên giảng dạy mô – đun, tín chỉ tổ chức làm bài kiểm tra bổ sung.

4.4. Hướng dẫn xét công nhận tốt nghiệp

Người học nghề trình độ Sơ cấp, khi hoàn thành các môn học, mô – đun được xét công nhận tốt nghiệp.

4.4.1. Điều kiện được công nhận tốt nghiệp

Người học trình độ sơ cấp được công nhận tốt nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:

– Có điểm tổng kết khóa học từ 5,0 trở lên theo thang điểm 10;

– Không trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập có thời hạn hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự tại thời điểm xét công nhận tốt nghiệp.

Trường hợp người học bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập có thời hạn, hết thời gian bị kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự và đã có kết luận của cơ quan có thẩm quyền nhưng không thuộc trường hợp bị xử lý kỷ luật ở mức bị buộc thôi học thì được người đứng đầu cơ sở đào tạo sơ cấp tổ chức xét công nhận tốt nghiệp.

4.4.2. Công nhận tốt nghiệp Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản đề nghị công nhận tốt nghiệp đối với người học của Hội đồng xét tốt nghiệp, Hiệu trưởng Nhà trường xem xét ra quyết định công nhận tốt nghiệp và công bố công khai tới người học và trên bảng tin của Nhà trường./.

Từ Khóa

Tin tức nổi bật