Trường Cao Đẳng Kinh Tế Và Công Nghệ Nam Định Nam Dinh College of Economics and Technology

Chương trình Sửa chữa thiết bị may – CĐ

29-11-2023 | Đã xem 9
   

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Ban hành kèm theo Quyết định số 341/QĐ-CĐKTCN ngày 22/06/2022

của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Kinh tế và Công nghệ Nam Định

Tên ngành, nghề    : Sửa chữa thiết bị may

Mã ngành, nghề     : 6520133

Trình độ đào tạo    : Cao đẳng

Hình thức đào tạo  : Chính quy

Đối tượng tuyển sinh:

– Học sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

– Người có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp và có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc đã học và thi đạt yêu cầu các môn văn hóa trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

– Học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở nhưng có nguyện vọng học liên thông lên trình độ cao đẳng đã học và thi đạt yêu cầu các môn văn hóa trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp.

Thời gian đào tạo   : 2,5 năm

1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung:

Đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ có trình độ cao đẳng Sửa chữa thiết bị may, trang bị cho người học nghề kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành các công việc của nghề Sửa chữa thiết bị may: trực tiếp hiệu chỉnh, sửa chữa máy trong các dây chuyền may công nghiệp; thực hiện trung, đại tu máy hoặc lãnh đạo nhóm trung đại tu máy tại xưởng vận hành, bảo trì, bảo dưỡng, tháo, lắp, hiệu chỉnh thành thạo các thiết bị may: máy may 1 kim, máy may 2 kim, máy vắt sổ, máy đính cúc, máy thùa khuyết bằng, máy cắt đẩy tay…an toàn, đúng yêu cầu kỹ thuật, đạt năng suất; có khả năng làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm; có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc; giải quyết được các tình huống phức tạp trong thực tế; có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ tạo điều kiện cho người học sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

1.2. Mục tiêu cụ thể:

– Kiến thức:

 + Trình bày được những kiến thức cơ bản về: Vẽ kỹ thuật, Cơ kỹ thuật, Dung sai – Kỹ thuật đo, Vật liệu cơ khí, Nguyên lý – chi tiết máy, Kỹ thuật điện – điện tử;

 + Hiểu được thuật ngữ tiếng Anh trong các tài liệu kỹ thuật phục vụ cho công tác bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị may;

 + Trình bày được các kiến thức cơ bản về: Đặc điểm cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách vận hành máy tiện vạn năng, máy hàn hồ quang điện;

 + Trình bày được cấu tạo cũng như phương pháp sử dụng các dụng cụ thường dùng trong bảo dưỡng sửa chữa thiết bị: Các loại dũa, các loại mũi khoan, mũi ta rô, bàn ren;

 + Xây dựng được kế hoạch bảo dưỡng, trung đại tu thiết bị cho một xí nghiệp may công nghiệp;

 + Phân tích được để tìm ra các phương án sửa chữa thiết bị may kịp thời, phù hợp với từng điều kiện thực tế;

 + Phân tích, đánh giá được được hệ thống trang thiết bị trong các doanh nghiệp may;

 + Phân tích được cấu tạo, nguyên lý làm việc của các cơ cấu, bộ phận, chi tiết trong máy may công nghiệp;

 + Trình bày được các bước công nghệ về: Tháo, lắp, hiệu chỉnh các thiết bị cơ bản trong ngành may: Máy may 1 kim, máy may 2 kim, máy may trần đè, máy vắt sổ, máy đính cúc, máy đính bọ, máy thùa khuyết bằng, máy cắt vải đẩy tay.

– Kỹ năng:

 + Đọc được các bản vẽ kỹ thuật phục vụ cho việc bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị may;

 + Vận hành và khai thác được máy tiện vạn năng, máy hàn hồ quang vào công việc sửa chữa thiết bị may;

 + Sử dụng được thành thạo các dụng cụ đo kiểm thông thường: Các loại thước cặp, các loại đồng hồ so, các loại dưỡng kiểm, các loại calip;

 + Lắp đặt và sửa chữa được các thiết bị điện thông thường trong xưởng sản xuất: Thiết bị chiếu sáng, hệ thống truyền dẫn điện;

 + Phân biệt được các loại nguyên liệu may cũng như đánh giá được chất lượng sản phẩm sau gia công;

 + Chế tạo được các loại cữ gá thông dụng: Cữ cuốn, cữ vào nẹp, cữ vào cạp, vào vai;

 + Lập được dự trù tiêu hao vật tư kỹ thuật phục vụ cho công việc bảo dưỡng sửa chữa thiết bị may theo kế hoạch hoặc sửa chữa đột xuất;

 + Tháo, lắp, hiệu chỉnh thành thạo các thiết bị may: Máy may 1 kim, máy may 2 kim, máy vắt sổ, máy đính cúc, máy thùa khuyết bằng, máy cắt đẩy tay, máy trần đè, máy đính bọ;

 + Tổ chức được các nhóm làm việc chuyên môn.

+ Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;

+ Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.

– Mức độ tự chủ và trách nhiệm:

+ Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi;

+ Hướng dẫn giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định, chịu trách nhiệm với kết quả công việc của bản thân và nhóm;

+ Đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm;

+ Chịu trách nhiệm đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của bản thân và các thành viên trong nhóm trước lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị;

+ Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp;

+ Có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp.

1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

Sau khi tốt nghiệp, sinh viên trở thành Cử nhân sửa chữa thiết bị may, người học có khả năng làm việc trong các doanh nghiệp sản xuất may công nghiệp và kinh doanh thiết bị may ở các vị trí sau:

+ Trực tiếp hiệu chỉnh, sửa chữa máy trong các dây chuyền may công nghiệp;

 + Trực tiếp thực hiện trung, đại tu máy hoặc lãnh đạo nhóm trung đại tu máy tại xưởng sửa chữa;

 + Là nhân viên kỹ thuật lắp đặt và chuyển giao công nghệ các dây chuyền may công nghiệp.

2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

– Số lượng môn học, mô đun                             : 32

– Khối lượng kiến thức toàn khóa học                : 106 tín chỉ

– Khối lượng các môn học chung/ đại cương      : 435 giờ

– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn : 2.055 giờ

– Khối lượng lý thuyết                                      :   868 giờ (34,6%)

– Khối lượng thực hành, thực tập, thí nghiệm     : 1.637 giờ (65,4%)

3. Nội dung chương trình

Mã MH/ Tên môn học/ mô đunSố tín chỉThời gian học tập (giờ)
Tổng sốTrong đó
Lý thuyếtThực hành/ thực tập/ thí nghiệm/ bài tập/ thảo luậnThi/ Kiểm tra
ICác môn học chung2943515625623
MH 01Chính trị57541295
MH 02Pháp luật23018102
MH 03Giáo dục thể chất4605514
MH 04Giáo dục quốc phòng và an ninh57535364
MH 05Tin học57515582
MH 06Ngoại ngữ812042726
IICác môn học, mô đun chuyên môn772.0707121.257101
II.1Môn học, mô đun cơ s203002166420
MH 07Cơ kỹ thuật3454023
MH 08Vật liệu cơ khí2302622
MH 09Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật2302082
MH 10Vẽ kỹ thuật57545255
MH 11Nguyên lý, chi tiết máy2302532
MH 12Kỹ thuật điện – Điện tử công nghiệp2302082
MH 13Kỹ năng mềm2302082
MH 14An toàn lao động và môi trường công nghiệp2302082
II.2Môn học, mô đun chuyên môn471.32049674381
MĐ 15Nguội cơ bản1306231
MĐ 16Tiện cơ bản.51502511312
MĐ 17Hàn hồ quang tay cơ bản6180601128
MĐ 18Các đường may cơ bản26015423
MĐ 19Điện cơ bản39030555
MĐ 20Công nghệ sửa chữa24530132
MĐ 21Tiếng Anh chuyên ngành2454023
MĐ 22Chế tạo dưỡng, cữ gá trong may công nghiệp1302082
MĐ 23Bảo dưỡng, sửa chữa máy may 1kim37530405
MĐ 24Bảo dưỡng, sửa chữa máy may 2 kim37530405
MĐ 25Bảo dưỡng, sửa chữa máy đính cúc phẳng37530405
MĐ 26Bảo dưỡng, sửa chữa máy vắt sổ37530405
MĐ 27Bảo dưỡng, sửa chữa máy thùa khuyết bằng26030255
MĐ 28Bảo dưỡng, sửa chữa máy đính bọ26030255
MĐ 29Bảo dưỡng, sửa chữa máy trần đè26030255
MĐ 30Bảo dưỡng, sửa chữa máy cắt vải đẩy tay26030255
MĐ 31Thực tập nghề nghiệp5150301155
II.3Thực tập tốt nghiệp10450450
MĐ 32Thực tập tốt nghiệp10450450
Tổng cộng (I+II)1062.5058681.513124

4. Hướng dẫn sử dụng chương trình

4.1. Các môn học chung:

Sử dụng 6 môn học chung bắt buộc do Bộ LĐTB&XH ban hành.

4.2. Đơn vị thời gian trong chương trình đào tạo

Một tín chỉ được quy định tối thiểu bằng 15 giờ học lý thuyết và 30 giờ chuẩn tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn hoặc 30 giờ thực hành, thí nghiệm, thảo luận và 15 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn hoặc bằng 45 giờ thực tập tại cơ sở sản xuất, doanh nghiệp, làm tiểu luận, bài tập lớn, đồ án, khóa luận tốt nghiệp. Thời gian tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn là điều kiện để người học tiếp thu kiến thức, kỹ năng nhưng không tính quy đổi ra giờ tín chỉ trong chương trình.

Một giờ học thực hành/ tích hợp là 60 phút; một giờ học lý thuyết là 45 phút. Một ngày học thực hành/ tích hợp không quá 8 giờ. Một ngày học lý thuyết không quá 6 giờ. Một tuần học không quá 40 giờ thực hành/ tích hợp hoặc 30 giờ học lý thuyết.

4.3. Hướng dẫn nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa

Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức về văn hóa xã hội… có thể bố trí cho người học tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương. Cụ thể gồm:

SttNội dungThời gian
1Thể dục, thể thao; văn hóa, văn nghệNgoài giờ học tập chính khóa
2Hoạt động thư viện: Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệuTất cả các ngày làm việc trong tuần
3Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thểĐoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn trong năm
4Thăm quan, dã ngoại, thanh niên tình nguyệnMỗi năm 1 lần và vào các dịp hè, đợt tuyển sinh Đại học…
5Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong các Hồ Chí Minh theo chủ đềMỗi kỳ 01 buổi vào đầu năm học
6Tổ chức các diễn đàn thanh niên lập nghiệp, giáo dục an toàn giao thông, giáo dục sức khỏe, giới tínhMỗi kỳ 01 buổi vào giữa mỗi học kỳ

– Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá.

4.4. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô-đun

4.4.1. Tổ chức kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ

a) Kiểm tra thường xuyên do giáo viên giảng dạy môn học, mô-đun thực hiện tại thời điểm bất kỳ trong quá trình học theo từng môn học, mô-đun thông qua việc kiểm tra vấn đáp trong giờ học, kiểm tra viết với thời gian làm bài bằng hoặc dưới 30 phút, kiểm tra một số nội dung thực hành, thực tập, chấm điểm bài tập và các hình thức kiểm tra, đánh giá khác;

b) Kiểm tra định kỳ được quy định trong chương trình môn học, mô-đun; kiểm tra định kỳ có thể bằng hình thức kiểm tra viết từ 45 đến 60 phút, chấm điểm bài tập lớn, tiểu luận, làm bài thực hành, thực tập và các hình thức kiểm tra, đánh giá khác;

c) Quy trình kiểm tra, số bài kiểm tra cho từng môn học, mô-đun cụ thể được thực hiện theo quy định của hiệu trưởng, bảo đảm trong một môn học, mô- đun có ít nhất một điểm kiểm tra thường xuyên, một điểm kiểm tra định kỳ.

4.4.2. Tổ chức thi kết thúc môn học, mô-đun

a) Cuối mỗi học kỳ, hiệu trưởng tổ chức một kỳ thi chính và một kỳ thi phụ để thi kết thúc môn học, mô-đun; kỳ thi phụ được tổ chức cho người học chưa dự thi kết thúc môn học, mô-đun hoặc có môn học, mô-đun có điểm chưa đạt yêu cầu ở kỳ thi chính; ngoài ra, hiệu trưởng có thể tổ chức thi kết thúc môn học, mô-đun vào thời điểm khác cho người học đủ điều kiện dự thi;

b) Hình thức thi kết thúc môn học, mô-đun có thể là thi viết, vấn đáp, trắc nghiệm, thực hành, bài tập lớn, tiểu luận, bảo vệ kết quả thực tập theo chuyên đề hoặc kết hợp giữa các hình thức trên;

c) Thời gian làm bài thi kết thúc môn học, mô-đun đối với mỗi bài thi viết từ 60 đến 120 phút, thời gian làm bài thi đối với các hình thức thi khác hoặc thời gian làm bài thi của môn học, mô-đun do hiệu trưởng quyết định;

d) Lịch thi của kỳ thi chính phải được thông báo trước kỳ thi ít nhất 04 tuần, lịch thi của kỳ thi phụ phải được thông báo trước kỳ thi ít nhất 01 tuần; trong kỳ thi, từng môn học, mô-đun được tổ chức thi riêng biệt, không bố trí thi ghép một số môn học, mô-đun trong cùng một buổi thi của một người học;

đ) Thời gian dành cho ôn thi mỗi môn học, mô-đun tỷ lệ thuận với số giờ của môn học, mô-đun đó và bảo đảm ít nhất là 1/2 ngày ôn thi cho 15 giờ học lý thuyết trên lớp, 30 giờ học thực hành, thực tập; tất cả các môn học, mô-đun phải bố trí giáo viên hướng dẫn ôn thi, đề cương ôn thi phải được công bố cho người học ngay khi bắt đầu tổ chức ôn thi;

e) Danh sách người học đủ điều kiện dự thi, không đủ điều kiện dự thi có nêu rõ lý do phải được công bố công khai trước ngày thi môn học, mô-đun ít nhất 05 ngày làm việc; danh sách phòng thi, địa điểm thi phải được công khai trước ngày thi kết thúc môn học, mô-đun từ 1 – 2 ngày làm việc;

g) Đối với hình thức thi viết, mỗi phòng thi phải bố trí ít nhất hai giáo viên coi thi và không bố trí quá 50 người học dự thi; người học dự thi phải được bố trí theo số báo danh; đối với hình thức thi khác, hiệu trưởng quyết định việc bố trí phòng thi hoặc địa điểm thi và các nội dung liên quan khác; h) Bảo đảm tất cả những người tham gia kỳ thi phải được phổ biến về quyền hạn, nhiệm vụ, nghĩa vụ của mình trong kỳ thi; tất cả các phiên họp liên quan đến kỳ thi, việc bốc thăm đề thi, bàn giao đề thi, bài thi, điểm thi phải được ghi lại bằng biên bản./.

Từ Khóa

Tin tức nổi bật