CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Ban hành kèm theo Quyết định số 342/QĐ-CĐKTCN ngày 20/03/2020
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Kinh tế và Công nghệ Nam Định
Tên ngành, nghề : Vận hành và sửa chữa trạm bơm điện
Mã ngành, nghề : 6520249
Trình độ đào tạo : Cao đẳng
Hình thức đào tạo : Chính quy
Đối tượng tuyển sinh:
– Học sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
– Người có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp và có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc đã học và thi đạt yêu cầu các môn văn hóa trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
– Học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở nhưng có nguyện vọng học liên thông lên trình độ cao đẳng đã học và thi đạt yêu cầu các môn văn hóa trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp.
Thời gian đào tạo : 2,5 năm
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Giới thiệu chung về ngành, nghề
Vận hành và sửa chữa trạm bơm điện trình độ cao đẳng là ngành, nghề mà người hành nghề thực hiện việc vận hành, lắp đặt, sửa chữa máy bơm, hệ thống điện trong trạm bơm và các công trình có liên quan đến trạm bơm điện phục vụ sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, đáp ứng được yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Vận hành và sửa chữa trạm bơm điện bao gồm các nhiệm vụ, công việc như: Lắp đặt, vận hành các loại máy bơm ly tâm, máy bơm hướng trục, máy bơm chìm; bảo dưỡng, sửa chữa máy bơm ly tâm, máy bơm mồi chân không, máy bơm hướng trục; lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị và hệ thống điện trạm bơm, quản lý và điều hành trạm bơm.
Khi thực hiện các công việc vận hành và sửa chữa trạm bơm điện, người hành nghề thường làm việc trong môi trường có độ ẩm cao, tiếng ồn lớn, có nguy cơ bị mất an toàn về điện,…, do vậy cần tuân thủ nghiêm túc và đầy đủ chế độ bảo hộ lao động, vệ sinh công nghiệp và thực hiện thật tốt các nguyên tắc kỹ thuật an toàn điện, an toàn khi làm việc dưới nước,…
– Trình bày được khái niệm, chức năng tài nguyên, môi trường; tình trạng môi trường và sử dụng tài nguyên hiện nay; các biện pháp bảo vệ tài nguyên, môi trường, chống biến đổi khí hậu để phát triển bền vững;
– Trình bày được công dụng, tính chất, đặc điểm, phương pháp lựa chọn, sử dụng và bảo quản các loại vật liệu dùng trong công tác vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, lắp đặt máy bơm, thiết bị điện trạm bơm, hệ thống điện trạm bơm;
– Trình bày được phương pháp đọc các bản vẽ cấu tạo, bản vẽ lắp, bản vẽ chi tiết của các loại máy bơm ly tâm, máy bơm hướng trục, máy bơm chìm; các bản vẽ điện của tủ điện, hệ thống điện trạm bơm;
– Trình bày được chức năng, phương pháp sử dụng, bảo quản các thiết bị, dụng cụ nghề điện, dụng cụ cơ khí, dụng cụ đo, kiểm tra sử dụng trong vận hành bảo dưỡng, sửa chữa, lắp đặt máy bơm, tủ điện và hệ thống điện trạm bơm;
– Mô tả được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, giải thích được đặc tính kỹ thuật của các loại máy bơm ly tâm, máy bơm hướng trục, máy bơm chìm, máy bơm hỗn lưu dùng trong bơm nước nông nghiệp và công nghiệp;
– Mô tả được cấu tạo, nguyên lý làm việc, giải thích được đặc tính, thông số kỹ thuật của các loại thiết bị điện dùng trong trạm bơm;
– Mô tả được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và phương pháp vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, hiệu chỉnh các thông số của khí cụ điện dùng trong trạm bơm;
– Trình bày được quy trình vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa và lắp đặt các loại máy bơm ly tâm, hướng trục và máy bơm chìm;
– Trình bày được quy trình vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa các loại động cơ điện 3 pha kéo máy bơm;
– Trình bày được quy trình bảo dưỡng, sửa chữa, lắp đặt các tủ điện dùng trong trạm bơm và hệ thống cung cấp điện trạm bơm hạ áp;
– Trình bày được kết cấu, phương pháp quản lý và vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình thuộc trạm bơm điện hạ áp theo quy trình, quy phạm;
– Giải thích được đặc điểm và đặc tính kỹ thuật, quy trình vận hành máy bơm điện cao thế và các loại máy bơm nước dùng trong công nghiệp;
– Trình bày được các nguyên tắc và biện pháp trong công tác 5S, nội dung giám sát, hướng dẫn an toàn và vệ sinh môi trường lao động;
– Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
– Sử dụng thành thạo các dụng cụ, trang thiết bị như: bộ dụng cụ nghề điện, bộ dụng cụ cơ khí; các trang bị nâng hạ,vận chuyển; các đồng hồ đo điện, các dụng cụ đo kiểm cơ khí và các dụng cụ chuyên dùng khác;
– Lựa chọn, sử dụng được các vật tư, vật liệu phục vụ bảo dưỡng, sửa chữa, lắp đặt máy bơm, máy điện, tủ điện và hệ thống cung cấp điện trạm bơm hạ áp;
– Phân tích được các bản vẽ kỹ thuật, bản vẽ điện dùng trong vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, lắp đặt máy bơm, máy điện, tủ điện và hệ thống cung cấp điện trạm bơm hạ áp;
– Xây dựng và tổ chức thực hiện được quy trình vận hành các tổ máy bơm điện hạ áp bao gồm máy bơm ly tâm, máy bơm hướng trục, máy bơm chìm, máy bơm hỗn lưu dùng cho bơm nước nông nghiệp, công nghiệp có lưu lượng đến 35.000m3/h;
– Tổ chức và thực hiện được công việc kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa các bộ phận của máy bơm ly tâm, máy bơm hướng trục, máy bơm hỗn lưu có lưu lượng đến 35000m3/h đúng quy trình, đảm bảo an toàn và yêu cầu kỹ thuật;
– Tổ chức và thực hiện được công việc kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa các hư hỏng ở các tủ điện trạm bơm hạ áp, bao gồm: tủ phân phối điện, tủ điều khiển máy bơm khởi động trực tiếp, khởi động gián tiếp qua các thiết bị khởi động, khởi động dùng bộ khởi động mềm, tủ điều khiển dùng PLC, tủ bù hệ số công suất… đúng quy trình và đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
– Vận hành, bảo dưỡng và lập được phương án sửa chữa, quản lý các công trình liên quan thuộc trạm bơm: bể hút, bể xả, đường ống hút, đường ống xả, lưới chắn rác, van và cửa van điều tiết nước;
– Lắp đặt được các tổ máy bơm hạ áp gồm tổ máy bơm ly tâm, tổ máy bơm hướng trục, tổ máy bơm chìm đúng quy trình và đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
– Lắp đặt được các tủ điện và hệ thống cung cấp điện trạm bơm hạ áp đúng quy trình và đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
– Tổ chức và thực hiện được các quy định về an toàn, vệ sinh môi trường trong vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, lắp đặt máy bơm, tủ điện, hệ thống cung cấp điện trạm bơm hạ áp;
– Áp dụng được các nguyên tắc và biện pháp trong công tác 5S, giám sát, hướng dẫn an toàn và vệ sinh môi trường lao động;
– Áp dụng được các biện pháp khai thác, sử dụng tài nguyên hiệu quả, bảo vệ môi trường, ứng dụng công nghệ xanh trong hoạt động nghề nghiệp lĩnh vực thủy lợi;
– Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;
– Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
1.4. Mức độ tự chủ và trách nhiệm
– Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi;
– Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định; chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm và trước lãnh đạo cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;
– Đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm;
– Cẩn thận, chính xác, tiết kiệm trong thực hiện các công việc của nghề.
1.5. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
– Quản lý, điều hành trạm bơm điện;
– Lắp đặt, vận hành trạm bơm điện;
– Bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa thiết bị điện trạm bơm;
– Bảo dưỡng, sửa chữa máy bơm.
1.6. Khả năng học tập, nâng cao trình độ
– Khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Vận hành và sửa chữa trạm bơm điện, trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;
– Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo./.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
– Số lượng môn học, mô đun : 32
– Khối lượng kiến thức toàn khóa học : 113 tín chỉ
– Khối lượng các môn học chung/ đại cương : 435 giờ
– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn : 2070 giờ
– Khối lượng lý thuyết : 857 giờ (34.2%)
– Khối lượng thực hành, thực tập, thí nghiệm : 1.648 giờ (65.8%)
3. Nội dung chương trình
Mã MH/ MĐ | Tên môn học/ mô đun | Số tín chỉ | Thời gian học tập (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | |||||
Lý thuyết | Thực hành/ thực tập/ thí nghiệm/ bài tập/ thảo luận | Thi/ Kiểm tra | ||||
I | Các môn học chung | 20 | 435 | 156 | 256 | 23 |
MH 01 | Chính trị | 4 | 75 | 41 | 29 | 5 |
MH 02 | Pháp luật | 2 | 30 | 18 | 10 | 2 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 2 | 60 | 5 | 51 | 4 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng và an ninh | 4 | 75 | 35 | 36 | 4 |
MH 05 | Tin học | 3 | 75 | 15 | 58 | 2 |
MH 06 | Ngoại ngữ | 5 | 120 | 42 | 72 | 6 |
II | Các môn học, mô đun chuyên môn | 92 | 2,070 | 701 | 1,257 | 87 |
II.1 | Môn học, mô đun cơ sở | 24 | 420 | 243 | 151 | 26 |
MH 07 | An toàn lao động | 2 | 30 | 20 | 8 | 2 |
MH 08 | Điện kỹ thuật | 3 | 45 | 30 | 13 | 2 |
MH 09 | Vẽ kỹ thuật | 2 | 45 | 24 | 18 | 3 |
MH 10 | Vật liệu kỹ thuật | 2 | 30 | 23 | 5 | 2 |
MH 11 | Đo lường điện | 3 | 60 | 22 | 34 | 4 |
MH 12 | Khí cụ điện | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 |
MH 13 | Điện tử | 3 | 60 | 20 | 37 | 3 |
MH 14 | Cơ kỹ thuật | 3 | 45 | 40 | 2 | 3 |
MH 15 | Thủy lực | 2 | 45 | 29 | 13 | 3 |
MH 16 | Kỹ năng mềm | 2 | 30 | 20 | 8 | 2 |
II.2 | Môn học, mô đun chuyên môn | 58 | 1,200 | 458 | 681 | 61 |
MH 17 | Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật | 2 | 30 | 20 | 8 | 2 |
MH 18 | Cung cấp điện trạm bơm | 4 | 75 | 30 | 41 | 4 |
MĐ 19 | Lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa tủ điện điều khiển máy bơm | 4 | 90 | 23 | 62 | 5 |
MĐ 20 | Vận hành, tháo lắp, bảo dưỡng động cơ điện 3 pha kéo máy bơm điện | 4 | 90 | 30 | 56 | 4 |
MĐ 21 | Sửa chữa quấn lại bộ dây động cơ điện KĐB 3 pha kéo máy bơm | 4 | 90 | 30 | 56 | 4 |
MĐ 22 | Vận hành, tháo lắp, bảo dưỡng máy bơm ly tâm | 4 | 90 | 30 | 56 | 4 |
MĐ 23 | Sửa chữa máy bơm ly tâm | 4 | 90 | 30 | 57 | 3 |
MĐ 24 | Vận hành, tháo lắp, bảo dưỡng, sửa chữa máy bơm hướng trục | 6 | 120 | 45 | 69 | 6 |
MĐ 25 | Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa máy bơm mồi chân không | 6 | 120 | 45 | 69 | 6 |
MĐ 26 | Quản lý vận hành trạm bơm điện | 4 | 75 | 30 | 41 | 4 |
MĐ 27 | Kỹ thuật lắp đặt điện | 2 | 45 | 15 | 27 | 3 |
MĐ 28 | PLC, Logo cơ bản | 5 | 90 | 45 | 40 | 5 |
MĐ 29 | Kỹ thuật số | 3 | 60 | 25 | 32 | 3 |
MĐ 30 | Kỹ thuật cảm biến | 2 | 45 | 15 | 27 | 3 |
MĐ 31 | Trang bị điện trạm bơm | 5 | 90 | 45 | 40 | 5 |
II.3 | Thực tập tốt nghiệp | 10 | 450 | – | 450 | – |
MĐ 32 | Thực tập tốt nghiệp | 10 | 450 | 450 | ||
Tổng cộng (I+II) | 113 | 2,505 | 857 | 1,538 | 110 |
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình
4.1. Các môn học chung:
Sử dụng 6 môn học chung bắt buộc do Bộ LĐTB&XH ban hành.
4.2. Đơn vị thời gian trong chương trình đào tạo
Một tín chỉ được quy định tối thiểu bằng 15 giờ học lý thuyết và 30 giờ chuẩn tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn hoặc 30 giờ thực hành, thí nghiệm, thảo luận và 15 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn hoặc bằng 45 giờ thực tập tại cơ sở sản xuất, doanh nghiệp, làm tiểu luận, bài tập lớn, đồ án, khóa luận tốt nghiệp. Thời gian tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn là điều kiện để người học tiếp thuc kiến thức, kỹ năng nhưng không tính quy đổi ra giờ tín chỉ trong chương trình.
Một giờ học thực hành/ tích hợp là 60 phút; một giờ học lý thuyết là 45 phút. Một ngày học thực hành/ tích hợp không quá 8 giờ. Một ngày học lý thuyết không quá 6 giờ. Một tuần học không quá 40 giờ thực hành/ tích hợp hoặc 30 giờ học lý thuyết.
4.3. Hướng dẫn nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa
Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức về văn hóa xã hội… có thể bố trí cho người học tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương. Cụ thể gồm:
Stt | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao; văn hóa, văn nghệ | Ngoài giờ học tập chính khóa |
2 | Hoạt động thư viện: Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu | Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
3 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn trong năm |
4 | Thăm quan, dã ngoại, thanh niên tình nguyện | Mỗi năm 1 lần và vào các dịp hè, đợt tuyển sinh Đại học… |
5 | Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong các Hồ Chí Minh theo chủ đề | Mỗi kỳ 01 buổi vào đầu năm học |
6 | Tổ chức các diễn đàn thanh niên lập nghiệp, giáo dục an toàn giao thông, giáo dục sức khỏe, giới tính | Mỗi kỳ 01 buổi vào giữa mỗi học kỳ |
– Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá.
4.4. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô-đun
4.4.1. Tổ chức kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ
a) Kiểm tra thường xuyên do giáo viên giảng dạy môn học, mô-đun thực hiện tại thời điểm bất kỳ trong quá trình học theo từng môn học, mô-đun thông qua việc kiểm tra vấn đáp trong giờ học, kiểm tra viết với thời gian làm bài bằng hoặc dưới 30 phút, kiểm tra một số nội dung thực hành, thực tập, chấm điểm bài tập và các hình thức kiểm tra, đánh giá khác;
b) Kiểm tra định kỳ được quy định trong chương trình môn học, mô-đun; kiểm tra định kỳ có thể bằng hình thức kiểm tra viết từ 45 đến 60 phút, chấm điểm bài tập lớn, tiểu luận, làm bài thực hành, thực tập và các hình thức kiểm tra, đánh giá khác;
c) Quy trình kiểm tra, số bài kiểm tra cho từng môn học, mô-đun cụ thể được thực hiện theo quy định của hiệu trưởng, bảo đảm trong một môn học, mô- đun có ít nhất một điểm kiểm tra thường xuyên, một điểm kiểm tra định kỳ.
4.4.2. Tổ chức thi kết thúc môn học, mô-đun
a) Cuối mỗi học kỳ, hiệu trưởng tổ chức một kỳ thi chính và một kỳ thi phụ để thi kết thúc môn học, mô-đun; kỳ thi phụ được tổ chức cho người học chưa dự thi kết thúc môn học, mô-đun hoặc có môn học, mô-đun có điểm chưa đạt yêu cầu ở kỳ thi chính; ngoài ra, hiệu trưởng có thể tổ chức thi kết thúc môn học, mô-đun vào thời điểm khác cho người học đủ điều kiện dự thi;
b) Hình thức thi kết thúc môn học, mô-đun có thể là thi viết, vấn đáp, trắc nghiệm, thực hành, bài tập lớn, tiểu luận, bảo vệ kết quả thực tập theo chuyên đề hoặc kết hợp giữa các hình thức trên;
c) Thời gian làm bài thi kết thúc môn học, mô-đun đối với mỗi bài thi viết từ 60 đến 120 phút, thời gian làm bài thi đối với các hình thức thi khác hoặc thời gian làm bài thi của môn học, mô-đun do hiệu trưởng quyết định;
d) Lịch thi của kỳ thi chính phải được thông báo trước kỳ thi ít nhất 04 tuần, lịch thi của kỳ thi phụ phải được thông báo trước kỳ thi ít nhất 01 tuần; trong kỳ thi, từng môn học, mô-đun được tổ chức thi riêng biệt, không bố trí thi ghép một số môn học, mô-đun trong cùng một buổi thi của một người học;
đ) Thời gian dành cho ôn thi mỗi môn học, mô-đun tỷ lệ thuận với số giờ của môn học, mô-đun đó và bảo đảm ít nhất là 1/2 ngày ôn thi cho 15 giờ học lý thuyết trên lớp, 30 giờ học thực hành, thực tập; tất cả các môn học, mô-đun phải bố trí giáo viên hướng dẫn ôn thi, đề cương ôn thi phải được công bố cho người học ngay khi bắt đầu tổ chức ôn thi;
e) Danh sách người học đủ điều kiện dự thi, không đủ điều kiện dự thi có nêu rõ lý do phải được công bố công khai trước ngày thi môn học, mô-đun ít nhất 05 ngày làm việc; danh sách phòng thi, địa điểm thi phải được công khai trước ngày thi kết thúc môn học, mô-đun từ 1 – 2 ngày làm việc;
g) Đối với hình thức thi viết, mỗi phòng thi phải bố trí ít nhất hai giáo viên coi thi và không bố trí quá 50 người học dự thi; người học dự thi phải được bố trí theo số báo danh; đối với hình thức thi khác, hiệu trưởng quyết định việc bố trí phòng thi hoặc địa điểm thi và các nội dung liên quan khác; h) Bảo đảm tất cả những người tham gia kỳ thi phải được phổ biến về quyền hạn, nhiệm vụ, nghĩa vụ của mình trong kỳ thi; tất cả các phiên họp liên quan đến kỳ thi, việc bốc thăm đề thi, bàn giao đề thi, bài thi, điểm thi phải được ghi lại bằng biên bản./.