Trường Cao Đẳng Kinh Tế Và Công Nghệ Nam Định Nam Dinh College of Economics and Technology

Chương trình Xây dựng và hoàn thiện công trình thuỷ lợi – TC

29-11-2023 | Đã xem 11
   

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Ban hành kèm theo Quyết định số 370/QĐ-CĐKTCN ngày 20/03/2020

của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Kinh tế và Công nghệ Nam Định

Tên ngành, nghề              : Xây dựng và hoàn thiện công trình thủy lợi

Mã ngành, nghề               : 5510108

Trình độ đào tạo              : Trung cấp

Hình thức đào tạo            : Chính quy

Đối tượng tuyển sinh        : Học sinh đã tốt nghiệp THCS trở lên

Thời gian đào tạo             : 2 năm

1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung

Đào tạo trình độ trung cấp Xây dựng và hoàn thiện công trình thủy lợi có phẩm chất đạo đức, lương tâm nghề nghiệp; được trang bị kiến thức lý thuyết và kỹ năng thực hành về Xây dựng và hoàn thiện công trình thủy lợi; có khả năng tự đào tạo nâng cao trình độ cho mình, có ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp.

Sau khi tốt nghiệp học sinh có thể làm việc tại các công ty khai thác Công trình Thủy lợi, các công ty xây lắp – xây dựng công trình thủy lợi dân dụng, các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến ngành Xây dựng và hoàn thiện công trình thủy lợi hoặc tham gia giảng dạy tại các cơ sở đào tạo.

1.2. Mục tiêu cụ thể

– Kiến thức:

+ Vận dụng được kiến thức kỹ thuật cơ sở vào việc tiếp thu các kiến thức chuyên môn nghề Xây dựng và hoàn thiện công trình thủy lợi

+ Hiểu được cấu tạo của các bản vẽ thi công công trình thủy lợi;

+ Hiểu được trạng thái làm việc của các kết cấu cơ bản và một số loại vật liệu thường dùng trong xây dựng;

+ Hiểu được cấu tạo địa chất công trình, tác dụng của thủy văn và thủy lực đối với công trình thủy lợi;

+ Trình bày được các kiến thức cơ bản và chuyên môn của nghề Xây dựng và hoàn thiện công trình thủy lợi (chuẩn bị thi công; thi công đào đắp đất đá; xử lý nền móng; gia công, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn, giàn giáo; gia công lắp đặt cốt thép; thi công bê tông; xây lát gạch, đá; thi công tầng lọc ngược, khớp nối, khe lún; hoàn thiện bề mặt công trình) nhằm phát huy sang kiến, cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm vật liệu và hạ giá thành sản phẩm;

+ Trình bày được quy trình thi công các công việc của nghề

+ Tổ chức sản xuất và tìm kiếm việc làm

– Kỹ năng:

+ Đọc được các bản vẽ kỹ thuật chuyên ngành Xây dựng và hoàn thiện công trình thủy lợi

+ Sử dụng được các loại máy, dụng cụ và một số thiết bị chuyên dùng trong nghề Xây dựng và hoàn thiện công trình thủy lợi;

+ Làm được các công việc của nghề Xây dựng và hoàn thiện công trình thủy lợi như: chuẩn bị thi công; thi công đào đắp đất đá; xử lý nền móng; gia công, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn, giàn giáo; gia công lắp đặt cốt thép; thi công bê tông; xây lát gạch, đá; thi công tầng lọc ngược, khớp nối, khe lún; hoàn thiện bề mặt công trình;

+ Tính được khối lượng, vật liệu, nhân công

+ Xử lý được những sai phạm nhỏ thường gặp trong quá trình thi công;

– Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

+ Có lương tâm nghề nghiệp, có ý thức chấp hành đúng tổ chức kỷ luật và tác phong làm việc công nghiệp;

+ Có ý thức chia sẻ kinh nghiệm, hợp tác trong quá trình làm việc theo tổ, nhóm để nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc;

+ Trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ trong quá trình thực hiện công việc;

+ Có ý thức tiết kiệm, bảo vệ dụng cụ, máy móc, thiết bị; bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;

+ Tích cực học tập và rèn luyện đạo đức để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu của công việc.

1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp

Người lao động kỹ thuật có trình độ Trung cấp sau khi tốt nghiệp có nhiều cơ hội việc làm tại các công ty xây dựng, doanh nghiệp khai thác công trình thủy lợi, xây lắp xây dựng công trình thủy lợi – dân dụng được phân công làm việc ở các vị trí:

– Làm công nhân thực hiện các công việc thuộc lĩnh vực xây dựng các công trình thủy lợi, thủy điện, dân dụng và công nghiệp thuộc các doanh nghiệp xây dựng trong và ngoài nước;

– Làm chuyên viên trong các ngành Xây dựng và hoàn thiện công trình thủy lợi

– Tự tổ chức các tổ, nhóm thợ thực hiện các công việc của nghề xây dựng và hoàn thiện công trình thủy lợi; công ty xí nghiệp, doanh nghiệp khai thác công trình thủy lợi, xây lắp xây dựng công trình thủy lợi – dân dụng.

– Tự tạo việc làm cho mình, học liên thông lên các bậc học cao hơn

2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

– Số lượng môn học, mô đun                             : 29

– Khối lượng kiến thức toàn khóa học                : 73 tín chỉ

– Khối lượng các môn học chung/ đại cương      :    255 giờ

– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn : 1.410 giờ

– Khối lượng lý thuyết                                      :    590 giờ (35.4%)

– Khối lượng thực hành, thực tập, thí nghiệm     : 1.075 giờ (64.6%)

3. Nội dung chương trình

Mã MH/ Tên môn học/ mô đunSố tín chỉThời gian học tập (giờ)
Tổng sốTrong đó
Lý thuyếtThực hành/ thực tập/ thí nghiệm/ bài tập/ thảo luậnThi/ Kiểm tra
ICác môn học chung12 25594148 13
MH 01Chính trị23015132
MH 02Pháp luật115 9 51
MH 03Giáo dục thể chất130 4242
MH 04Giáo dục quốc phòng và an ninh24521213
MH 05Tin học24515291
MH 06Ngoại ngữ49030564
IICác môn học, mô đun chuyên môn611.410496863 51
II.1Môn học, mô đun cơ sở14225158 5314
MH 07Vẽ kỹ thuật36030255
MH 08Cơ kỹ thuật34540 23
MH 09Điện kỹ thuật34530132
MH 10Vật liệu xây dựng34538 52
MH 11Kỹ năng mềm23020 82
II.2Môn học, mô đun chuyên môn3982533845037
MH 12Công trình thuỷ lợi24529142
MH 13An toàn lao động23021 72
MH 14Máy xây dựng24529142
MĐ 15Thi công đào, đắp đất, đá24515282
MĐ 16Xử lý nền bằng phương pháp thủ công24515282
MĐ 17Gia công lắp dựng và tháo dỡ cốp pha, giàn giáo26014442
MĐ 18Gia công lắp đặt cốt thép36018402
MĐ 19Thi công bê tông36020382
MĐ 20Xây gạch36023343
MĐ 21Xây, lát đá36015432
MĐ 22Thi công tầng lọc ngược13012171
MĐ 23Thi công khớp nối và khe lún13012171
MĐ 24Hoàn thiện công trình37522494
MĐ 25Địa chất công trình23020 82
MĐ 26Thuỷ văn – Thủy lực34530123
MĐ 27Đo đạc công trình36018402
MĐ 28Dự toán công trình24525173
II.3Thực tập tốt nghiệp8360360 –
MĐ 29Thực tập tốt nghiệp8 360 360 
 Tổng cộng (I+II)731.6655901.011 64

4. Hướng dẫn sử dụng chương trình

4.1. Các môn học chung:

Sử dụng 6 môn học chung bắt buộc do Bộ LĐTB&XH ban hành.

4.2. Đơn vị thời gian trong chương trình đào tạo

Một tín chỉ được quy định tối thiểu bằng 15 giờ học lý thuyết và 30 giờ chuẩn tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn hoặc 30 giờ thực hành, thí nghiệm, thảo luận và 15  giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn hoặc bằng 45 giờ thực tập tại cơ sở sản xuất, doanh nghiệp, làm tiểu luận, bài tập lớn, đồ án, khóa luận tốt nghiệp. Thời gian tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn là điều kiện để người học tiếp thuc kiến thức, kỹ năng nhưng không tính quy đổi ra giờ tín chỉ trong chương trình.

Một giờ học thực hành/ tích hợp là 60 phút; một giờ học lý thuyết là 45 phút. Một ngày học thực hành/ tích hợp không quá 8 giờ. Một ngày học lý thuyết không quá 6 giờ. Một tuần học không quá 40 giờ thực hành/ tích hợp hoặc 30 giờ học lý thuyết.

4.3. Hướng dẫn nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa

Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức về văn hóa xã hội… có thể bố trí cho người học tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương. Cụ thể gồm:

SttNội dungThời gian
1Thể dục, thể thao; văn hóa, văn nghệNgoài giờ học tập chính khóa
2Hoạt động thư viện: Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệuTất cả các ngày làm việc trong tuần
3Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thểĐoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn trong năm
4Thăm quan, dã ngoại, thanh niên tình nguyệnMỗi năm 1 lần và vào các dịp hè, đợt tuyển sinh Đại học…
5Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong các Hồ Chí Minh theo chủ đềMỗi kỳ 01 buổi vào đầu năm học
6Tổ chức các diễn đàn thanh niên lập nghiệp, giáo dục an toàn giao thông, giáo dục sức khỏe, giới tínhMỗi kỳ 01 buổi vào giữa mỗi học kỳ

Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá.

4.4. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô-đun

4.4.1. Tổ chức kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ

a) Kiểm tra thường xuyên do giáo viên giảng dạy môn học, mô-đun thực hiện tại thời điểm bất kỳ trong quá trình học theo từng môn học, mô-đun thông qua việc kiểm tra vấn đáp trong giờ học, kiểm tra viết với thời gian làm bài bằng hoặc dưới 30 phút, kiểm tra một số nội dung thực hành, thực tập, chấm điểm bài tập và các hình thức kiểm tra, đánh giá khác;

b) Kiểm tra định kỳ được quy định trong chương trình môn học, mô-đun; kiểm tra định kỳ có thể bằng hình thức kiểm tra viết từ 45 đến 60 phút, chấm điểm bài tập lớn, tiểu luận, làm bài thực hành, thực tập và các hình thức kiểm tra, đánh giá khác;

c) Quy trình kiểm tra, số bài kiểm tra cho từng môn học, mô-đun cụ thể được thực hiện theo quy định của hiệu trưởng, bảo đảm trong một môn học, mô- đun có ít nhất một điểm kiểm tra thường xuyên, một điểm kiểm tra định kỳ.

4.4.2. Tổ chức thi kết thúc môn học, mô-đun

a) Cuối mỗi học kỳ, hiệu trưởng tổ chức một kỳ thi chính và một kỳ thi phụ để thi kết thúc môn học, mô-đun; kỳ thi phụ được tổ chức cho người học chưa dự thi kết thúc môn học, mô-đun hoặc có môn học, mô-đun có điểm chưa đạt yêu cầu ở kỳ thi chính; ngoài ra, hiệu trưởng có thể tổ chức thi kết thúc môn học, mô-đun vào thời điểm khác cho người học đủ điều kiện dự thi;

b) Hình thức thi kết thúc môn học, mô-đun có thể là thi viết, vấn đáp, trắc nghiệm, thực hành, bài tập lớn, tiểu luận, bảo vệ kết quả thực tập theo chuyên đề hoặc kết hợp giữa các hình thức trên;

c) Thời gian làm bài thi kết thúc môn học, mô-đun đối với mỗi bài thi viết từ 60 đến 120 phút, thời gian làm bài thi đối với các hình thức thi khác hoặc thời gian làm bài thi của môn học, mô-đun do hiệu trưởng quyết định;

d) Lịch thi của kỳ thi chính phải được thông báo trước kỳ thi ít nhất 04 tuần, lịch thi của kỳ thi phụ phải được thông báo trước kỳ thi ít nhất 01 tuần; trong kỳ thi, từng môn học, mô-đun được tổ chức thi riêng biệt, không bố trí thi ghép một số môn học, mô-đun trong cùng một buổi thi của một người học;

đ) Thời gian dành cho ôn thi mỗi môn học, mô-đun tỷ lệ thuận với số giờ của môn học, mô-đun đó và bảo đảm ít nhất là 1/2 ngày ôn thi cho 15 giờ học lý thuyết trên lớp, 30 giờ học thực hành, thực tập; tất cả các môn học, mô-đun phải bố trí giáo viên hướng dẫn ôn thi, đề cương ôn thi phải được công bố cho người học ngay khi bắt đầu tổ chức ôn thi;

e) Danh sách người học đủ điều kiện dự thi, không đủ điều kiện dự thi có nêu rõ lý do phải được công bố công khai trước ngày thi môn học, mô-đun ít nhất 05 ngày làm việc; danh sách phòng thi, địa điểm thi phải được công khai trước ngày thi kết thúc môn học, mô-đun từ 1 – 2 ngày làm việc;

g) Đối với hình thức thi viết, mỗi phòng thi phải bố trí ít nhất hai giáo viên coi thi và không bố trí quá 50 người học dự thi; người học dự thi phải được bố trí theo số báo danh; đối với hình thức thi khác, hiệu trưởng quyết định việc bố trí phòng thi hoặc địa điểm thi và các nội dung liên quan khác; h) Bảo đảm tất cả những người tham gia kỳ thi phải được phổ biến về quyền hạn, nhiệm vụ, nghĩa vụ của mình trong kỳ thi; tất cả các phiên họp liên quan đến kỳ thi, việc bốc thăm đề thi, bàn giao đề thi, bài thi, điểm thi phải được ghi lại bằng biên bản./.

Từ Khóa

Tin tức nổi bật